Bài 9. Định luật Ôm đối với toàn mạch
Chia sẻ bởi Lê Công Long |
Ngày 18/03/2024 |
7
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Định luật Ôm đối với toàn mạch thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
1. Nêu công thức tính công của nguồn điện ?
2. Phát biểu và viết biểu thức định luật Jun - Lenxơ ?
Bài 9:
ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN MẠCH
Ví dụ về toàn mạch
PC1
I. THÍ NGHIỆM
- Cần đo những đại lượng nào?
- Cần những thiết bị, dụng cụ gì?
- Mạch điện thí nghiệm phải được mắc như thế nào?
- Tiến hành thí nghiệm như thế nào để có thế xác định các đại lượng đó.?
I. THÍ NGHIỆM
* Đại lượng cần đo:
- Suất điện động của nguồn
- Hiệu điện thế mạch ngoài (hiệu điện thế hai đầu nguồn)
- Cường độ dòng điện trong mạch
I. THÍ NGHIỆM
* Sơ đồ thí nghiệm H 9.2
I. THÍ NGHIỆM
B1. Mở khoá K đọc số chỉ vôn kế
B2. Đóng khoá K đọc số chỉ vôn kế và ampe kế ( lấy số liệu ghi vào bảng, )
* Tiến hành thí nghiệm .
B3. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của U vào I
PC2
I. THÍ NGHIỆM
- Khi cường độ dòng điện bằng không, hiệu điện thế đạt giá trị cực đại.
- Khi I tăng lên thì U giảm dần.
* Nhận xét :
Quan sát
Bảng 9.1
M. II
II. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
* Quan hệ giữa suất điện động của nguồn điện và độ giảm thế ở mạch ngoài và mạch trong.
- Suất điện động của nguồn điện và cường độ dòng điện trong mạch có quan hệ thế nào?
- Phát biểu nội dung định luật Ôm cho toàn mạch
PC3
II. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
* Nhận xét:
* Quan hệ giữa suất điện động của nguồn điện và độ giảm thế ở mạch ngoài và mạch trong.
Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng tổng độ giảm hiệu điện thế cả mạch trong và mạch ngoài
* Nhận xét: Theo đồ thị H 9.3
* Mặt khác:
* Từ (9.1) và (9.2) Suy ra:
* Suy ra:
C 1
(9.1)
(9.3)
(9.2)
* Phát biểu định luật :
* Suy ra 1
* Suy ra 2
Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.
* Từ công thức 9.3
* Định luật Ôm toàn mạch:
C 2
II. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
C 3
(9.4)
(9.5)
Suy ra:
III. NHẬN XÉT
1. Định luật Ôm đối với toàn mạch và định luật bảo toàn năng lượng
* Công của nguồn điện
* Nhiệt lượng tỏ ra ở mạch ngoài và mạch trong
* Theo định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
(9.7)
(9.7)
Cường độ dòng điện trong mạch là lớn nhất, gây ra sự toả nhiệt lượng rất mạnh trong nguồn, do đó có thể gây ra sự cháy nổ.
Là hiện tượng hai cực của nguồn điện bị nối tắt
III. NHẬN XÉT
2 Hiện tượng đoản mạch :
C 4
* Đặc điểm:
* Định nghĩa
(9.6)
Hiệu suất của điện cho biết tỉ số giữa công có ích sản ra ở mạch ngoài và công của nguồn điện sinh ra.
III. NHẬN XÉT
3. Hiệu suất của điện
C 5
(9.9)
1. Nhận xét nào sau đây đúng?
Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch.
A. Tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn;
B. Tỉ lệ nghịch với điện trở trong của nguồn;
C. Tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn;
D. Tỉ lệ nghịch với tổng điện trở ngoài và điện trở trong của nguồn;
Củng cố:
* Sử dụng Phiếu học tập 7( PC7)
4. Cho một mạch điện gồm một pin 1,5V có điện trở trong 0,5? nối với mạch ngoài là một điện trở 2,5?. Cường độ dòng điện trong mạch là?
A. 3A B. 3/5A
C. 0,5A D. 2A
Củng cố:
* Sử dụng Phiếu học tập 7( PC7)
Củng cố:
* Sử dụng Phiếu học tập 7( PC7)
8. Một ác quy 3V và điện trở trong 20 ? , khi có đoản mạch thì dòng điện qua ác quy là
A. 0,15A B. 0,06A
C. 15A D. 20/3A
9. Trong một mạch điện kín mà điện trở ngoài là 9?, điện trở trong là 1? . Hiệu suất của nguồn là.
A. 90% B. 10%
C. 91% D. 19%
Củng cố:
* Sử dụng Phiếu học tập 7( PC7)
6. Cho một mạch điện gồm một pin 9V điện trở mạch ngoài là 4?, cường độ dòng điện trong mạch là 2A. Điện trở trong của nguồn là ?
A. 0,5? B. 4,5 ?
C. 1? D. 2 ?
Củng cố:
* Sử dụng Phiếu học tập 7( PC7)
7. Trong một mạch điện kín mà điện trở ngoài là 10?, điện trở trong là 1? có cường độ dòng điện là 2A. Hiệu điện thế hai đầu nguồn và suất điện động của nguồn là
A. 10V và 12V B. 20V và 22V
C. 10V và 2V D. 2,5V và 0.5V
5. Cho một mạch điện gồm một pin 9V có điện trở trong 0,5? và mạch ngoài gồm 2 điện trở 8? mắc song song. Cường độ dòng điện trong mạch là?
A. 2A B. 4,5A
C. 1A D. 18/33A
Củng cố:
* Sử dụng Phiếu học tập 7( PC7)
C1:
Trong TN ở trên, mạch điện phải như thế nào để cường độ dòng điện I = 0 và tương ứng U = U0 ?
Tại sao khi đó U0 lớn nhất và bằng suất điện động của nguồn ?
C2:
Trong hệ thức (9.4), hãy cho biết trong những trường hợp nào thì hiệu điện thế UAB giữa hai cực của nguồn điện bằng suất điện động của nó ?
C3:
Một Pin có ghi trên vỏ là 1,5V điện trở trong là r = 0,1?. Mắc một bóng đèn có điện trở R = 4? vào hai cực của Pin này để tạo thành mạch điện kín. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó và hiệu điện thế giũa hai đầu của nguồn.
C4:
Hãy cho biết vì sao sẽ rất nguy hiểm nếu hiện tượng đoản mạch xảy ra đối với mạng điện ở gia đình. Biện pháp nào được sử dụng để tránh không xảy ra hiện tượng này ?
1. Nêu công thức tính công của nguồn điện ?
2. Phát biểu và viết biểu thức định luật Jun - Lenxơ ?
Bài 9:
ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN MẠCH
Ví dụ về toàn mạch
PC1
I. THÍ NGHIỆM
- Cần đo những đại lượng nào?
- Cần những thiết bị, dụng cụ gì?
- Mạch điện thí nghiệm phải được mắc như thế nào?
- Tiến hành thí nghiệm như thế nào để có thế xác định các đại lượng đó.?
I. THÍ NGHIỆM
* Đại lượng cần đo:
- Suất điện động của nguồn
- Hiệu điện thế mạch ngoài (hiệu điện thế hai đầu nguồn)
- Cường độ dòng điện trong mạch
I. THÍ NGHIỆM
* Sơ đồ thí nghiệm H 9.2
I. THÍ NGHIỆM
B1. Mở khoá K đọc số chỉ vôn kế
B2. Đóng khoá K đọc số chỉ vôn kế và ampe kế ( lấy số liệu ghi vào bảng, )
* Tiến hành thí nghiệm .
B3. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của U vào I
PC2
I. THÍ NGHIỆM
- Khi cường độ dòng điện bằng không, hiệu điện thế đạt giá trị cực đại.
- Khi I tăng lên thì U giảm dần.
* Nhận xét :
Quan sát
Bảng 9.1
M. II
II. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
* Quan hệ giữa suất điện động của nguồn điện và độ giảm thế ở mạch ngoài và mạch trong.
- Suất điện động của nguồn điện và cường độ dòng điện trong mạch có quan hệ thế nào?
- Phát biểu nội dung định luật Ôm cho toàn mạch
PC3
II. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
* Nhận xét:
* Quan hệ giữa suất điện động của nguồn điện và độ giảm thế ở mạch ngoài và mạch trong.
Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng tổng độ giảm hiệu điện thế cả mạch trong và mạch ngoài
* Nhận xét: Theo đồ thị H 9.3
* Mặt khác:
* Từ (9.1) và (9.2) Suy ra:
* Suy ra:
C 1
(9.1)
(9.3)
(9.2)
* Phát biểu định luật :
* Suy ra 1
* Suy ra 2
Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó.
* Từ công thức 9.3
* Định luật Ôm toàn mạch:
C 2
II. ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
C 3
(9.4)
(9.5)
Suy ra:
III. NHẬN XÉT
1. Định luật Ôm đối với toàn mạch và định luật bảo toàn năng lượng
* Công của nguồn điện
* Nhiệt lượng tỏ ra ở mạch ngoài và mạch trong
* Theo định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
(9.7)
(9.7)
Cường độ dòng điện trong mạch là lớn nhất, gây ra sự toả nhiệt lượng rất mạnh trong nguồn, do đó có thể gây ra sự cháy nổ.
Là hiện tượng hai cực của nguồn điện bị nối tắt
III. NHẬN XÉT
2 Hiện tượng đoản mạch :
C 4
* Đặc điểm:
* Định nghĩa
(9.6)
Hiệu suất của điện cho biết tỉ số giữa công có ích sản ra ở mạch ngoài và công của nguồn điện sinh ra.
III. NHẬN XÉT
3. Hiệu suất của điện
C 5
(9.9)
1. Nhận xét nào sau đây đúng?
Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch.
A. Tỉ lệ nghịch với suất điện động của nguồn;
B. Tỉ lệ nghịch với điện trở trong của nguồn;
C. Tỉ lệ nghịch với điện trở ngoài của nguồn;
D. Tỉ lệ nghịch với tổng điện trở ngoài và điện trở trong của nguồn;
Củng cố:
* Sử dụng Phiếu học tập 7( PC7)
4. Cho một mạch điện gồm một pin 1,5V có điện trở trong 0,5? nối với mạch ngoài là một điện trở 2,5?. Cường độ dòng điện trong mạch là?
A. 3A B. 3/5A
C. 0,5A D. 2A
Củng cố:
* Sử dụng Phiếu học tập 7( PC7)
Củng cố:
* Sử dụng Phiếu học tập 7( PC7)
8. Một ác quy 3V và điện trở trong 20 ? , khi có đoản mạch thì dòng điện qua ác quy là
A. 0,15A B. 0,06A
C. 15A D. 20/3A
9. Trong một mạch điện kín mà điện trở ngoài là 9?, điện trở trong là 1? . Hiệu suất của nguồn là.
A. 90% B. 10%
C. 91% D. 19%
Củng cố:
* Sử dụng Phiếu học tập 7( PC7)
6. Cho một mạch điện gồm một pin 9V điện trở mạch ngoài là 4?, cường độ dòng điện trong mạch là 2A. Điện trở trong của nguồn là ?
A. 0,5? B. 4,5 ?
C. 1? D. 2 ?
Củng cố:
* Sử dụng Phiếu học tập 7( PC7)
7. Trong một mạch điện kín mà điện trở ngoài là 10?, điện trở trong là 1? có cường độ dòng điện là 2A. Hiệu điện thế hai đầu nguồn và suất điện động của nguồn là
A. 10V và 12V B. 20V và 22V
C. 10V và 2V D. 2,5V và 0.5V
5. Cho một mạch điện gồm một pin 9V có điện trở trong 0,5? và mạch ngoài gồm 2 điện trở 8? mắc song song. Cường độ dòng điện trong mạch là?
A. 2A B. 4,5A
C. 1A D. 18/33A
Củng cố:
* Sử dụng Phiếu học tập 7( PC7)
C1:
Trong TN ở trên, mạch điện phải như thế nào để cường độ dòng điện I = 0 và tương ứng U = U0 ?
Tại sao khi đó U0 lớn nhất và bằng suất điện động của nguồn ?
C2:
Trong hệ thức (9.4), hãy cho biết trong những trường hợp nào thì hiệu điện thế UAB giữa hai cực của nguồn điện bằng suất điện động của nó ?
C3:
Một Pin có ghi trên vỏ là 1,5V điện trở trong là r = 0,1?. Mắc một bóng đèn có điện trở R = 4? vào hai cực của Pin này để tạo thành mạch điện kín. Tính cường độ dòng điện chạy qua đèn khi đó và hiệu điện thế giũa hai đầu của nguồn.
C4:
Hãy cho biết vì sao sẽ rất nguy hiểm nếu hiện tượng đoản mạch xảy ra đối với mạng điện ở gia đình. Biện pháp nào được sử dụng để tránh không xảy ra hiện tượng này ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Công Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)