Bài 9. Định luật Ôm đối với toàn mạch
Chia sẻ bởi Hồ Xuân Biên |
Ngày 18/03/2024 |
8
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Định luật Ôm đối với toàn mạch thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP, SONG SONG VÀ HỖN HỢP
TRƯỜNG THCS HOÀNG VĂN THỤ TỔ: TOÁN – LÝ - TIN
PHẦN I: Mở đầu
PHẦN II: Nội dung cuộc thi
A: Nhận biết các loại mạch điện và
các hệ thức có trong mạch điện.
B: Trò chơi ô chữ
C: Dành cho khán giả
D: Giải nhanh về đích
PHẦN III: Tổng kết cuộc thi
MỤC LỤC
Trong chương trình vật lý 9, phần điện học, nhất là các bài tập mạch điện hỗn hợp rất đa dạng và khó đối với học sinh. Hơn nữa, trong phân phối chương trình lại ít có tiết bài tập để luyện tập. Do đó, học sinh rất lúng túng khi giải quyết các bài tập ở các bài kiểm tra.
Kiến thức trong bài học phần vận dụng cũng khá phức tạp, bài tập trong sách bài tập thì khó đối với học sinh. Các bài tập trong sách bài tập hầu như học sinh không làm được, vì nó đa dạng trong khi đó giáo viên lại không có điều kiện sữa bài
cho học sinh
GIẢI BÀI TẬP MẠCH ĐIỆN
PHẦN I: MỞ ĐẦU
Vì vậy, vấn đề đặt ra là: làm cách nào để học sinh nắm chắc kiến thức và giải quyết được các bài tập? Cũng như các bài tập vận dụng thường ra trong trắc nghiệm một cách tốt nhất, học sinh nắm bắt những phương pháp và cách xử lý một bài tập.
Chính vì những lý do nêu trên, chúng tôi xin đưa ra một giải pháp để giải quyết vấn đề vướng mắc của học sinh. Giải pháp này nhằm giúp cho các em học sinh lớp 9 nắm vững được phương pháp, biết vận dụng làm được các dạng bài tập và có cách nhìn nhận phương pháp giải, giúp cho các em hứng thú trong học tập và yêu thích môn học.
A: Nhận biết các loại mạch điện và các hệ thức có trong mạch điện.
Phần thi này gồm 12 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm.
PHẦN II: NỘI DUNG CUỘC THI
Câu 1: Hệ thức nào
của định luật ôm?
a)
d)
c)
b)
a)
b)
d)
c)
c)
+ …
a)
b)
Câu 3: Điện trở tương đương
của đoạn mạch song song
a)
b)
d)
c)
Câu 4: Hệ thức nào của
đoạn mạch song song?
Câu 5: Điện trở tương
đương của đoạn mạch sau?
Rtm = R1 + R23
b)
Với
Rtm = R1 + R23
c)
Với
Rtm = R1 + R23
Với
a)
Câu 6: Cường độ dòng điện của mạch chính?
I = I2 – I1
a)
c)
b)
I2 = I + I1
I1 = I + I2
I = I1 + I2
d)
Câu 7: HĐT GIỮA 2 ĐẦU ĐOẠN MẠCH?
UCB = U + UAC
a)
UAC = U + U CB
b )
U = UAC + UCB
C)
D)
U = UBC + UAC
A)
B)
C)
D)
Cả 3 đáp án trên.
Câu 8: Đoạn mạch có 2 điện trở
mắc song song gồm các hệ thức nào?
A)
B)
C)
D)
Cả 3 đáp án trên.
Câu 9: Đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp gồm các hệ thức nào?
7
Câu 10: Cho một bóng đèn (6v – 3w) nối tiếp với một biến trở, hiệu điện thế của mạch 12v. Hỏi biến trở có giá trị bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
A)
B)
C)
D)
8
9
12
Câu 11: Nhận dạng mạch điện sau?
A) (R1//R2) nt R3
C) (R1nt R2) // R3
B) (R1nt R2) nt R3
D) (R1//R2) // R3
A) R1//(R2 nt R3)
C) (R1nt R2) // R3
B) R1nt (R2 nt R3)
D) R1nt (R2// R3)
Câu 12: Nhận
dạng mạch
điện sau?
PHẦN II: NỘI DUNG CUỘC THI
B: TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Phần thi này gồm 12 hàng ngang, mỗi đội sẽ
chọn lần lượt 1 hàng ngang đội lựa chọn hàng ngang
trả lời đúng được 10 điểm, các đội còn lại trả lời đúng được 5 điểm, trả lời sai không được điểm.
Trong lúc lựa chọn đội nào trả lời được từ chìa khóa được 30 điểm, trả lời sai dừng phần thi.
12 hàng ngang được mở và gợi ý của chương trình thì đạt 15 điểm.
III. TRÒ CHƠI Ơ CH?
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
C1. Trong một dây dẫn có dòng điện chạy qua thì cường độ dòng điện và hiệu điện thế có mối quan hệ như thế nào?
C2. Điện trở tương đương lớn hơn điện trở thành phần thuộc cách mắc nào?
C3. Đây là một trong những sự phụ thuộc của điện trở.
C4. Đây là giá trị ghi trên các dụng cụ dùng điện.
C5. Dụng cụ nào dùng để xác định điện trở của dây dẫn?
C6. Dụng cụ này dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch.
C7. Người ta căn cứ điều này để chọn vật liệu làm dây dẫn .
C8. Đây là tên của nhà bác học đã tìm ra mối quan hệ giữa U và I khi đặt vào hai đầu dây dẫn.
C9. Để đo năng lượng sử dụng điện ta dùng cái gì?
C10. Khi hai ñieän trôû mắc song song với nhau thì nó có mấy điểm chung.
C11. Một trong những tác dụng của dòng điện.
C12. Đây là tên của định luật xác định nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn.
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
C: Phần thi dành cho khán giả?
PHẦN II: NỘI DUNG CUỘC THI
Nhà Bác học JUN – LENXƠ
Câu 1: Ai đã tìm ra sự
tỏa nhiệt trên dây dẫn khi
có dòng điện chạy qua?.
CÂU 2: Giá trị của vật tiêu
thụ điện, luôn không đổi khi
được mắc vào bất kì nguồn điện nào?
ĐIỆN TRỞ
Nhà bác học AnhXtanh
CÂU 3: Nhà vật lí nào nổi
tiếng nhất ở thế kỉ 20?
Phạm Tuân
Câu 4: Ai là người Việt Nam
đầu tiên bay vào vũ trụ?
PHẦN II: NỘI DUNG CUỘC THI
D: Giải nhanh về đích
- Phần thi này gồm 3 gói câu hỏi. Mỗi gói có 3 câu. Điểm mỗi câu có độ khó tăng dần từ 10đ, 20đ, 30đ. Thời gian tương ứng là 1 phút, 2 phút, 3 phút.
- Mỗi đội chơi bốc thăm gói câu hỏi câu hỏi của mình. Trả lời đúng được số điểm của câu hỏi đó. Trả lời sai 2 đội chơi còn lại có quyền trả lời. Trả lời sai trừ nữa số điểm của câu hỏi đó
GÓI 1
GÓI 2
GÓI 3
Câu 1: Cho đèn 1 (220V-100W),
đèn 2 (220V-25W). Khi sáng bình thường
có điện trở tương ứng R1 và R2.
Tính tỉ số
10
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
Câu 2: Cho 2 điện trở R1, R2= 2R1
mắc song song vào 1 hiệu điện thế
không đổi. Công suất điện P1 và P2
có mối quan hệ như thế nào?
P1 = 2P2
20
120
119
118
117
116
115
114
113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
67
66
65
64
63
62
61
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
Câu 3: cho mạch điện
như hình vẽ
R1= 2 ,
R2 = R3 = 4 .
Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đoạn mạch là 6V. Tính:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch?
b. Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở?
30
180
179
178
177
176
175
174
173
172
171
170
169
168
167
166
165
164
163
162
161
160
159
158
157
156
155
154
153
152
151
150
149
148
147
146
145
144
143
142
141
140
139
138
137
136
135
134
133
132
131
130
129
128
127
126
125
124
123
122
121
120
119
118
117
116
115
114
113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
67
66
65
64
63
62
61
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
Câu 1: Một dân dẫn làm cùng 1 loại vật liệu,
nếu chiều dài tăng 5 lần,
tiết diện tăng 5 lần. Hỏi điện trở
dây thay đổi như thế nào?
R không thay đổi
10
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
Câu 2: Một đoạn mạch gồm 3 điện trở
bằng nhau. R1 = R2 = R3 = R
mắc song song với nhau.
Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu
đoạn mạch là U hỏi dòng điện
chạy qua đoạn mạch là bao nhiêu?
20
120
119
118
117
116
115
114
113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
67
66
65
64
63
62
61
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ
R1 = 1, R2 = 2 , R3 = 5 , R4 = 8 .
Dòng điện chạy qua R4 là 0,2A. Tính:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch.
30
180
179
178
177
176
175
174
173
172
171
170
169
168
167
166
165
164
163
162
161
160
159
158
157
156
155
154
153
152
151
150
149
148
147
146
145
144
143
142
141
140
139
138
137
136
135
134
133
132
131
130
129
128
127
126
125
124
123
122
121
120
119
118
117
116
115
114
113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
67
66
65
64
63
62
61
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
Câu 1: Cho 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau.
R1=2 , R2=3 , R3=5 . Dòng
điện chạy qua đoạn mạch là 0,3A.
Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở?
10
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
Câu 2: Một bóng đèn (220V-60W)
mắc vào mạng điện 110V.
Hỏi công suất của bóng đèn khi đó?
P = 15W
20
120
119
118
117
116
115
114
113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
67
66
65
64
63
62
61
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
Câu 3: Một dây nhôm dài l1=200m,
tiết diện S1=1mm2 thì có
điện trở R1=5,6 . Hỏi 1 dây nhôm khác
tiết diện S2=2mm2 và có điện trở R2=16,8
thì có chiều dài l2 là bao nhiêu?
30
180
179
178
177
176
175
174
173
172
171
170
169
168
167
166
165
164
163
162
161
160
159
158
157
156
155
154
153
152
151
150
149
148
147
146
145
144
143
142
141
140
139
138
137
136
135
134
133
132
131
130
129
128
127
126
125
124
123
122
121
120
119
118
117
116
115
114
113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
67
66
65
64
63
62
61
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
PHẦN III: TỔNG KẾT CUỘCTHI.
- Qua 3 phần thi đội nào có số điểm tổng cao nhất là đội chiến thắng, đội có số điểm đứng thứ 2 về nhì, đội còn lại ở vị trí thứ 3.
- Phát phần thưởng cho các đội chơi.
- Góp ý của chuyên môn
Cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh đã về dự tiết chuyên đề hôm nay.
TRƯỜNG THCS HOÀNG VĂN THỤ TỔ: TOÁN – LÝ - TIN
PHẦN I: Mở đầu
PHẦN II: Nội dung cuộc thi
A: Nhận biết các loại mạch điện và
các hệ thức có trong mạch điện.
B: Trò chơi ô chữ
C: Dành cho khán giả
D: Giải nhanh về đích
PHẦN III: Tổng kết cuộc thi
MỤC LỤC
Trong chương trình vật lý 9, phần điện học, nhất là các bài tập mạch điện hỗn hợp rất đa dạng và khó đối với học sinh. Hơn nữa, trong phân phối chương trình lại ít có tiết bài tập để luyện tập. Do đó, học sinh rất lúng túng khi giải quyết các bài tập ở các bài kiểm tra.
Kiến thức trong bài học phần vận dụng cũng khá phức tạp, bài tập trong sách bài tập thì khó đối với học sinh. Các bài tập trong sách bài tập hầu như học sinh không làm được, vì nó đa dạng trong khi đó giáo viên lại không có điều kiện sữa bài
cho học sinh
GIẢI BÀI TẬP MẠCH ĐIỆN
PHẦN I: MỞ ĐẦU
Vì vậy, vấn đề đặt ra là: làm cách nào để học sinh nắm chắc kiến thức và giải quyết được các bài tập? Cũng như các bài tập vận dụng thường ra trong trắc nghiệm một cách tốt nhất, học sinh nắm bắt những phương pháp và cách xử lý một bài tập.
Chính vì những lý do nêu trên, chúng tôi xin đưa ra một giải pháp để giải quyết vấn đề vướng mắc của học sinh. Giải pháp này nhằm giúp cho các em học sinh lớp 9 nắm vững được phương pháp, biết vận dụng làm được các dạng bài tập và có cách nhìn nhận phương pháp giải, giúp cho các em hứng thú trong học tập và yêu thích môn học.
A: Nhận biết các loại mạch điện và các hệ thức có trong mạch điện.
Phần thi này gồm 12 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng được 10 điểm.
PHẦN II: NỘI DUNG CUỘC THI
Câu 1: Hệ thức nào
của định luật ôm?
a)
d)
c)
b)
a)
b)
d)
c)
c)
+ …
a)
b)
Câu 3: Điện trở tương đương
của đoạn mạch song song
a)
b)
d)
c)
Câu 4: Hệ thức nào của
đoạn mạch song song?
Câu 5: Điện trở tương
đương của đoạn mạch sau?
Rtm = R1 + R23
b)
Với
Rtm = R1 + R23
c)
Với
Rtm = R1 + R23
Với
a)
Câu 6: Cường độ dòng điện của mạch chính?
I = I2 – I1
a)
c)
b)
I2 = I + I1
I1 = I + I2
I = I1 + I2
d)
Câu 7: HĐT GIỮA 2 ĐẦU ĐOẠN MẠCH?
UCB = U + UAC
a)
UAC = U + U CB
b )
U = UAC + UCB
C)
D)
U = UBC + UAC
A)
B)
C)
D)
Cả 3 đáp án trên.
Câu 8: Đoạn mạch có 2 điện trở
mắc song song gồm các hệ thức nào?
A)
B)
C)
D)
Cả 3 đáp án trên.
Câu 9: Đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp gồm các hệ thức nào?
7
Câu 10: Cho một bóng đèn (6v – 3w) nối tiếp với một biến trở, hiệu điện thế của mạch 12v. Hỏi biến trở có giá trị bao nhiêu để đèn sáng bình thường?
A)
B)
C)
D)
8
9
12
Câu 11: Nhận dạng mạch điện sau?
A) (R1//R2) nt R3
C) (R1nt R2) // R3
B) (R1nt R2) nt R3
D) (R1//R2) // R3
A) R1//(R2 nt R3)
C) (R1nt R2) // R3
B) R1nt (R2 nt R3)
D) R1nt (R2// R3)
Câu 12: Nhận
dạng mạch
điện sau?
PHẦN II: NỘI DUNG CUỘC THI
B: TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Phần thi này gồm 12 hàng ngang, mỗi đội sẽ
chọn lần lượt 1 hàng ngang đội lựa chọn hàng ngang
trả lời đúng được 10 điểm, các đội còn lại trả lời đúng được 5 điểm, trả lời sai không được điểm.
Trong lúc lựa chọn đội nào trả lời được từ chìa khóa được 30 điểm, trả lời sai dừng phần thi.
12 hàng ngang được mở và gợi ý của chương trình thì đạt 15 điểm.
III. TRÒ CHƠI Ơ CH?
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
C1. Trong một dây dẫn có dòng điện chạy qua thì cường độ dòng điện và hiệu điện thế có mối quan hệ như thế nào?
C2. Điện trở tương đương lớn hơn điện trở thành phần thuộc cách mắc nào?
C3. Đây là một trong những sự phụ thuộc của điện trở.
C4. Đây là giá trị ghi trên các dụng cụ dùng điện.
C5. Dụng cụ nào dùng để xác định điện trở của dây dẫn?
C6. Dụng cụ này dùng để thay đổi cường độ dòng điện trong mạch.
C7. Người ta căn cứ điều này để chọn vật liệu làm dây dẫn .
C8. Đây là tên của nhà bác học đã tìm ra mối quan hệ giữa U và I khi đặt vào hai đầu dây dẫn.
C9. Để đo năng lượng sử dụng điện ta dùng cái gì?
C10. Khi hai ñieän trôû mắc song song với nhau thì nó có mấy điểm chung.
C11. Một trong những tác dụng của dòng điện.
C12. Đây là tên của định luật xác định nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn.
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
C: Phần thi dành cho khán giả?
PHẦN II: NỘI DUNG CUỘC THI
Nhà Bác học JUN – LENXƠ
Câu 1: Ai đã tìm ra sự
tỏa nhiệt trên dây dẫn khi
có dòng điện chạy qua?.
CÂU 2: Giá trị của vật tiêu
thụ điện, luôn không đổi khi
được mắc vào bất kì nguồn điện nào?
ĐIỆN TRỞ
Nhà bác học AnhXtanh
CÂU 3: Nhà vật lí nào nổi
tiếng nhất ở thế kỉ 20?
Phạm Tuân
Câu 4: Ai là người Việt Nam
đầu tiên bay vào vũ trụ?
PHẦN II: NỘI DUNG CUỘC THI
D: Giải nhanh về đích
- Phần thi này gồm 3 gói câu hỏi. Mỗi gói có 3 câu. Điểm mỗi câu có độ khó tăng dần từ 10đ, 20đ, 30đ. Thời gian tương ứng là 1 phút, 2 phút, 3 phút.
- Mỗi đội chơi bốc thăm gói câu hỏi câu hỏi của mình. Trả lời đúng được số điểm của câu hỏi đó. Trả lời sai 2 đội chơi còn lại có quyền trả lời. Trả lời sai trừ nữa số điểm của câu hỏi đó
GÓI 1
GÓI 2
GÓI 3
Câu 1: Cho đèn 1 (220V-100W),
đèn 2 (220V-25W). Khi sáng bình thường
có điện trở tương ứng R1 và R2.
Tính tỉ số
10
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
Câu 2: Cho 2 điện trở R1, R2= 2R1
mắc song song vào 1 hiệu điện thế
không đổi. Công suất điện P1 và P2
có mối quan hệ như thế nào?
P1 = 2P2
20
120
119
118
117
116
115
114
113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
67
66
65
64
63
62
61
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
Câu 3: cho mạch điện
như hình vẽ
R1= 2 ,
R2 = R3 = 4 .
Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu đoạn mạch là 6V. Tính:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch?
b. Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở?
30
180
179
178
177
176
175
174
173
172
171
170
169
168
167
166
165
164
163
162
161
160
159
158
157
156
155
154
153
152
151
150
149
148
147
146
145
144
143
142
141
140
139
138
137
136
135
134
133
132
131
130
129
128
127
126
125
124
123
122
121
120
119
118
117
116
115
114
113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
67
66
65
64
63
62
61
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
Câu 1: Một dân dẫn làm cùng 1 loại vật liệu,
nếu chiều dài tăng 5 lần,
tiết diện tăng 5 lần. Hỏi điện trở
dây thay đổi như thế nào?
R không thay đổi
10
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
Câu 2: Một đoạn mạch gồm 3 điện trở
bằng nhau. R1 = R2 = R3 = R
mắc song song với nhau.
Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu
đoạn mạch là U hỏi dòng điện
chạy qua đoạn mạch là bao nhiêu?
20
120
119
118
117
116
115
114
113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
67
66
65
64
63
62
61
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ
R1 = 1, R2 = 2 , R3 = 5 , R4 = 8 .
Dòng điện chạy qua R4 là 0,2A. Tính:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch.
30
180
179
178
177
176
175
174
173
172
171
170
169
168
167
166
165
164
163
162
161
160
159
158
157
156
155
154
153
152
151
150
149
148
147
146
145
144
143
142
141
140
139
138
137
136
135
134
133
132
131
130
129
128
127
126
125
124
123
122
121
120
119
118
117
116
115
114
113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
67
66
65
64
63
62
61
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
Câu 1: Cho 3 điện trở mắc nối tiếp với nhau.
R1=2 , R2=3 , R3=5 . Dòng
điện chạy qua đoạn mạch là 0,3A.
Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở?
10
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
Câu 2: Một bóng đèn (220V-60W)
mắc vào mạng điện 110V.
Hỏi công suất của bóng đèn khi đó?
P = 15W
20
120
119
118
117
116
115
114
113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
67
66
65
64
63
62
61
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
Câu 3: Một dây nhôm dài l1=200m,
tiết diện S1=1mm2 thì có
điện trở R1=5,6 . Hỏi 1 dây nhôm khác
tiết diện S2=2mm2 và có điện trở R2=16,8
thì có chiều dài l2 là bao nhiêu?
30
180
179
178
177
176
175
174
173
172
171
170
169
168
167
166
165
164
163
162
161
160
159
158
157
156
155
154
153
152
151
150
149
148
147
146
145
144
143
142
141
140
139
138
137
136
135
134
133
132
131
130
129
128
127
126
125
124
123
122
121
120
119
118
117
116
115
114
113
112
111
110
109
108
107
106
105
104
103
102
101
100
99
98
97
96
95
94
93
92
91
90
89
88
87
86
85
84
83
82
81
80
79
78
77
76
75
74
73
72
71
70
69
68
67
66
65
64
63
62
61
60
59
58
57
56
55
54
53
52
51
50
49
48
47
46
45
44
43
42
41
40
39
38
37
36
35
34
33
32
31
30
29
28
27
26
25
24
23
22
21
20
19
18
17
16
15
14
13
12
11
10
9s
8s
7s
6s
5s
4s
3s
2s
1s
0s
PHẦN III: TỔNG KẾT CUỘCTHI.
- Qua 3 phần thi đội nào có số điểm tổng cao nhất là đội chiến thắng, đội có số điểm đứng thứ 2 về nhì, đội còn lại ở vị trí thứ 3.
- Phát phần thưởng cho các đội chơi.
- Góp ý của chuyên môn
Cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh đã về dự tiết chuyên đề hôm nay.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Xuân Biên
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)