Bai 9_Chia cột-Chèn hình-Drawing

Chia sẻ bởi Trần Văn Mỹ | Ngày 01/05/2019 | 89

Chia sẻ tài liệu: Bai 9_Chia cột-Chèn hình-Drawing thuộc Power Point

Nội dung tài liệu:

CHIA CỘT BÁO BIỂU TRONG VĂN BẢN
1
TẠO KÝ TỰ DROPCAP
2
CHÈN HÌNH ẢNH VÀO TRONG WORD
3
TẠO CHỮ NGHỆ THUẬT WORDART
4
THANH CÔNG CỤ DRAWING
5
TRỘN THƯ TRONG VĂN BẢN
6
Chọn nội dung cần định chia cột
Chọn menu Format ? Columns ? xuất hiện hộp thoại
Presets: Chọn chế độ chia bao nhiêu cột
Number of columns: Nhập số cột cần chia nếu số cột từ 4 trở lên
Line between: Nếu chọn thì sẽ xuất hiện đường thẳng ngăn cách giữa các cột
Nhấn OK để kết thúc
�Chú ý:
Trước khi chia cột một nội dung văn bản thì nội dung đó phải ít nhất là một đoạn nghĩa là tại dòng cuối dùng của nội dung đó ta phải xuống hàng
(Kết thúc bằng phím Enter)
Để chuyển nội dung qua một cột khác thì ta sử dụng tổ hợp
phím Ctrl + Shift + Enter và đặt con trỏ trứơc vị trí mà ta
cần nhấn tổ hợp phím này.
Chọn ký tự cần tạo Drop cap
Format ? Drop cap ? xuất hiện hộp thoại
None: Bỏ tạo ký tự Drop cap
Dropped: Tạo ký tự Drop cap theo bao nhiêu dòng
In Margin: Tạo ký tự Drop cap theo tất cả các dòng
Font: Chọn font chữ cho ký tự Drop cap
Line to drop: Chiều cao của ký tự drop cap bằng bao nhiêu dòng
Distance from text: Khoảng cách của ký tự Drop cap so với văn bản
Sau khi chọn xong thì ta nhấn Ok để hoàn thành.
a) Chèn hình từ Clipart
Đặt vị trí tại vị trí muốn chèn
Chọn menu Insert ? Picture ? Clip art ? xuất hiện hộp thoại
Chọn nhóm hình ảnh mà ta muốn chèn ? xuất hiện hộp thoại
Chọn hình ảnh mà ta muốn chèn ? lúc này xuất hiện một khung các nút lệnh ? nhấn chọn nút đầu tiên là Insert clip để đưa hình ảnh vào trong văn bản.
b) Định vị trí hiển thị hình ảnh trong văn bản bằng hộp thoại
Chọn hình ảnh cần định dạng
Right click ? chọn Format Picture ? xuất hiện hộp thoại ? Chọn thẻ Layout
In line with text: Hình ảnh nằm phân cách văn bản chia làm 2 phần
Square: Văn bản nằm xung quanh hình ảnh
Tight: Văn bản nằm bao quanh vừa kít hình ảnh
Behind text: Văn bản nằm trên hình ảnh
In front of text: Văn bản nằm phía dưới hình ảnh
Sau khi chọn xong nhấn OK để hoành thành
a) Cách tạo chữ WordArt
Chọn nơi cần tạo chữ wordart
Chọn menu Insert ? Picture ? WordArt ? xuất hiện hộp thoại
Chọn một kiểu wordart nào có sẵn rồi nhấn OK ? xuất hiện hộp thoại
Text: Gõ nội dung muốn tạo
Font: Chọn font chữ
Size: Chọn kích thước
Nhấn OK để kết thúc
b) Chỉnh sửa chữ WordArt
Edit Text: Hiệu chỉnh nội dung chuỗi WordArt khi ta gõ sai nội dung hay định sai font chữ văn bản wordart thường là font chữ.
WordArt Gallery : Chọn lại kiểu WordArt
WordArt Shape : Định lại hình dáng chuỗi WordArt. Khi nhấn vào nút này thì xuất hiện một khung có dạng như hình dưới. Tùy theo dạng chữ nào ta ta chọn tương ứng tại mục này.
Text Wrapping : Chọn chế độ đặt WordArt vào văn bản.
a) Hiển thị thanh công cụ: Nhằm mục đích vẽ các đối tượng trong văn bản như các hình chữ nhật hay hình tròn . . . Để hiển thị thanh công cụ vẽ này ta chọn View ? Toolbars ? Drawing hay click chuột tại mục Drawing trên thanh công cụ

b) Các công cụ :
Select Object: Lựa chọn đối tượng.
Free Rotate: Xoay đối tượng vẽ bằng cách chọn đối tượng rồi click vào đối tượng cần xoay rồi tiến hành xoay đối tượng.
AutoShapes: Chèn các đối tượng đã có chẵn trong Auto Shapes. Trong mục này gồm các thông loại hình sau. Các bạn có thể tham khảo các loại hình đã có sẵn sau:
Line: Vẽ đường thẳng
Arrow: Vẽ hình mũi tên
Rectangle: Vẽ hình chữ nhật. Nếu muốn vẽ hình vuông thì giữ thêm phím Shift
Oval: Vẽ hình tròn hay Ellipse. Nếu muốn vẽ hình tròn thì giữ thêm phím Shift
Textbox: Vẽ hình chữ nhật và gõ nội dung văn bản
Insert WordArt: Tạo chữ nghệ thuật Wordart. Các bạn có thể tham khảo lại bài trứơc.
Insert ClipArt: Chèn hình ảnh từ thư viện clip Art
Fill Color: Tô màu đối tượng. Nếu muốn tô các kiểu màu thì click vào mục này và chọn mục
Fill Effects sẽ xuất hiện hộp thoại gồm có các thẻ sau:
Thẻ Gradient: Dùng để tô màu cho đối tượng theo kiểu chuyển từ màu này đến màu kia. Các kiểu màu thì có giống như hình bên dưới, các bạn nên chọn từng kiểu màu trong hộp thoại này theo các tùy chọn để xem mỗi một kiểu của nó như thế nào.
The Pattern: Dùng để tô các mẫu màu có sẵn là các đường thẳng hay đường gạch chéo gồm có các mẫu giống như hình bên dưới đây.
Line color: Tô màu đường viền đối tượng. Nếu không cho hiển thị đượng viền đối tượng thì chọn mục No Line trong mục này bằng click click vào hình tam giác.
Line style: Định dạng kiểu đường đối tượng bằng cách chọn mục này rồi chọn một kiểu đường trong danh sách.
Dash style: Định kiểu đường nét khuất đối tượng bằng cách chọn mục này rồi chọn một kiểu đường trong danh sách.
Arrow style: Định kiểu mũi tên đối tượng đường thẳng bằng cách chọn mục này rồi chọn một kiểu mũi tên có trong danh sách
� Shadow: Tạo bóng đối tượng. Tùy theo từng kiểu bóng của mỗi đối tượng mà ta chọn trong danh sách các kiểu bóng sau. Trong hộp thoại này có hai mục các bạn nên chú ý:
No Shadow: Nếu không muốn tạo bóng đối tượng thì chọn mục này.
Shadow Settings: Dùng để chỉnh sửa các bóng đối tượng nằm như thế nào theo hình.
Khi ta click vào mục này sẽ xuất hiện một tools bar gồm có các mục sau đây:
Shadow on/off: Bật/tắt bóng mờ đối tượng
Nudge Shadow Up: Chỉnh bóng mờ lên trên
Nudge Shadow Down: Chỉnh bóng mờ xuống dưới
Nudge Shadow Left: Chỉnh bóng mờ qua trái
Nudge Shadow Right: Chỉnh bóng mờ qua phải
Shadow color: Tô màu cho bóng mờ
3-D: Tạo đối tượng kiểu 3D theo hình phối cảnh. Tùy theo kiểu hình phối cảnh mà các bạn một kiểu trong hộp thoại này. Trong hộp thoại này cũng có hai mục mà ta cần để ý:
No 3-D: Không tạo đối tượng kiểu 3-D
3-D Settings: Chỉnh sửa kiểu phối cảnh của đối tượng. Khi click vào mục này sẽ xuất hiện một tools bar gồm các mục sau đây:
3-D on/off: Bật tắt chế độ hiển thị đối tượng 3-D
Tilt Down: Xoay đối tượng 3-D xuống dứơi
Tilt Up: Xoay đối tượng 3-D lên trên
3-D on/off: Bật tắt chế độ hiển thị đối tượng 3-D
Tilt Down: Xoay đối tượng 3-D xuống dứơi
Tilt Up: Xoay đối tượng 3-D lên trên
Tilt Left: Xoay đối tượng 3-D qua trái
Tilt Right: Xoay đối tượng 3-D qua phải
Depth: Chỉnh độ sâu của hình phối cảnh
Direction: Chỉnh hứơng hiển thị của hình phối cảnh
Lighting: Chỉnh độ sáng của hình phối ảnh
Surface: Chỉnh bề mặt hiển thị của hình phối cảnh
3-D color: Chỉnh màu của hình phối cảnh
c) Các thao tác với các đối tượng vẽ bằng thanh công cụ Drawing
Đưa văn bản vào đối tượng trong thanh Drawing:
Chọn đối tượng cần gõ nội dung
Right click vào đối tượng ? Chọn mục Add text ? Gõ nội dung vào đối tượng
Sao chép đối tượng
Chọn đối tượng cần sao chép
Nhấn giữa phím Ctrl
Đưa chuột đến đối tượng cần sao chép
Sau đó kéo đối tượng ra chỗ khác ? được 1 hình giống như hình ban đầu
Nhóm các đối tượng thành một
Chọn các đối tượng cần nhóm
Right click ? chọn Group ? Chọn Group
Lúc này các đối tượng này tạo thành một đối tượng nhóm. Nếu muốn phân rã nhóm này thì cũng làm tương tự nhưng ta chọn mục Ungroup
Hoán chuyển vị trí các đối tượng
Chọn các đối tượng cần chuyển vị trí
Right click ? Chọn Order ? xuất hiện hộp thoại bao gồm các mục sau
Bring to font: Mang đối tượng lên trên cùng nhất
Send to Back: Mang đối tượng xuống dưới cùng nhất
Bring Forward: Mang đối tượng lên trên một khối tượng khác
Send Backward: Mang đối tượng xuống dưới một đối tượng khác
Bring in Front of text: Mang đối tượng nằm trên văn bản
Send Behind Text: Mang đối tượng nằm dưới văn bản
Soạn thảo một file danh sách bằng table. Giả sử lưu với tên là UNGVIEN.DOC
Soạn thảo một thư mời và giả sử có tên là THUMOI.DOC
Mở file THUMOI.DOC ra và thực hiện tiếp các bước sau
Chọn menu Tools ? Mail merge ? xuất hiện hộp thoại
Chọn mục Create ? From letter
Nhấn nút Active windows để điền thông tin vào file hiện hành
Chọn mục Get Data ? Open Data source
Chọn file chứa danh sách chẵn hạn là UNGVIEN.DOC rồi nhấn nút Open
Chọn tiếp nút Edit Document
Lúc này trong cửa sổ màn hình xuất hiện thanh toolbar có tên là Mail merge gồm các nút lệnh như sau
Insert Merge Field: Chọn tên các Field cần chèn bằng cách click vào hình tam giác tại mục đó rồi chọn một field nào đó.
Insert Word field: Đặt điều kiện cho trường. Nếu như ta muốn xét đến điều kiện của một field nào đó thì ta chọn mục If . Then ... Else . sẽ xuất hiện hộp thoại như hình dưới.
Field name: Chọn tên field cần làm điều kiện
Comparison: Chọn toán tử so sánh
Compare to: Gõ giá trị là điều kiện
Insert thist text: Gõ nội dung khi điều kiện nhận giá trị đúng
Otherwise insert this text: Gõ nội dung khi điều kiện nhận giá trị sai
Sau đó nhấn OK
Merge to New Document: Chuyển thư mời ta một văn bản mới và mỗi một thư mời chứa thông tin của mỗi người năm trong một trang mới. Nghĩa là nếu danh sách có 5 người thì sẽ hiển thị 5 trang trong một văn bản mới.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Văn Mỹ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)