Bài 9. Cấu trúc rẽ nhánh
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Hương |
Ngày 10/05/2019 |
55
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Cấu trúc rẽ nhánh thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ MÔN TIN HỌC LỚP 11
TRÂN TRỌNG CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
TỚI DỰ GIỜ HỘI GIẢNG VỚI THẦY VÀ TRÒ LỚP 11A6
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ MÔN TIN HỌC LỚP 11
CẤU TRÚC RẼ NHÁNH
1. RẼ NHÁNH
Thường ngày, có rất nhiều việc chỉ được thực hiện khi một điều kiện cụ thể nào đó được thoả mãn.
Mời các bạn cùng xem và tìm hiểu tình huống sau nhé!
Pinochio ơi, chiều mai cậu đến nhà mình làm bài tập không?
Để tớ suy nghĩ tí đã nhé ...
À mà, chiều mai nếu trời không mưa thì tớ sẽ đến nhà cậu, nếu không thì tớ sẽ gọi điện cho cậu để trao đổi nhé.
?!?!..
Chiều mai, nếu trời không mưa thì tớ sẽ đến nhà cậu.
Cấu trúc dùng để mô tả các mệnh đề có dạng như thế được gọi là
CẤU TRÚC RẼ NHÁNH D?NG THIẾU VÀ ĐỦ
Nếu . thì .
Nếu . thì ., nếu không thì .
Xác định hệ số a, b, c (a ? 0)
Tính biệt số Delta: D = b2 - 4ac
Nếu D âm thì thông báo phương trình vô nghiệm.
Nếu D không âm thì tính và đưa ra các nghiệm.
Xét ví dụ ứng dụng
Ví dụ: Giải phương trình bậc hai:
ax2+bx+c=0 (a ? 0)
Các em hãy cho biết các bước giải phương trình bậc hai ở trên?
Như vậy, sau khi tính Delta D, tuỳ thuộc vào giá trị của D, một trong hai thao tác sẽ được thực hiện.
Nhập a, b, c
D ? b2 - 4ac
D ? 0 ?
Thông báo vô nghiệm
Tính và rồi đưa ra nghiệm thực
Kết thúc
Sai
Đúng
Sơ đồ thuật toán mô tả giải phương trình bậc 2 (a ?0)
IF <điều kiện> THEN;
SAI
a) Dạng thiếu
ĐÚNG
CAU LENH
ĐIỀU KIỆN
Điều kiện là biểu thức logic.
Câu lệnh là một câu lệnh của Pascal.
Trong đó:
Ví dụ: IF D < 0 THEN Write(` phuong trinh vo nghiem`);
2. CÂU LỆNH IF-THEN
Nếu <điều kiện> đúng thì được thực hiện,
sai thì bị bỏ qua.
IF <điều kiện> THEN ELSE ;
b) Dạng đủ
Điều kiện là biểu thức logic.
Câu lệnh 1, câu lệnh 2 là một câu lệnh của Pascal.
Trong đó:
Ví dụ: IF D < 0 THEN Write(` phuong trinh vo nghiem`)
ELSE Write(`phuong trinh co nghiem`);
2. CÂU LỆNH IF-THEN (tt)
Nếu <điều kiện> đúng thì được thực hiện,
sai thì được thực hiện.
SAI
ĐÚNG
CÂU LỆNH 1
ĐIỀU KIỆN
CÂU LỆNH 2
BEGIN
< Các câu lệnh>;
END;
3. CÂU LỆNH GHÉP
Sau từ khoá (then hoặc else) phải là một câu lệnh.
Trong trường hợp nhiều lệnh thì trong Turbo Pascal cho phép gộp nhiều câu lệnh thành một câu lệnh ghép (hay câu lệnh hợp thành), thường nó có dạng:
IF D<0 then writeln(`phuong trinh vo nghiem`)
ELSE
BEGIN
X1:= (-B + SQRT(D))/(2*A);
X2:= (-B - SQRT(D))/(2*A);
END;
VÍ DỤ
4. BI T?P P D?NG
Ví dụ 1: Hoàn thành ví dụ giải phương trình bậc 2.
Input: Các hệ số a, b, c nhập từ bàn phím.
Output: Đưa ra màn hình các nghiệm thực hoặc thông báo "Phuong trinh vo nghiem"
Lập trình
Hãy xác định INPUT và
OUTPUT của bài toán?
PROGRAM GiaiPTB2;
VAR a,b,c,D,x1,x2 : REAL;
BEGIN
WRITE ( ‘Nhap a, b, c:’);
READLN (a, b, c);
D := b*b – 4*a*c;
IF D<0 then write ( ‘phuong trinh vo ngiem’) else
BEGIN
x1 := (-b + sqrt(D)) / (2*a);
x2 := -b/a – x1;
WRITELN ( ‘x1=’, x1, ‘x2=’, x2);
END;
READLN
END.
4. BI T?P P D?NG
Ví dụ 1: Hoàn thành ví dụ giải phương trình bậc 2.
Input: Các hệ số a, b, c nhập từ bàn phím.
Output: Đưa ra màn hình các nghiệm thực hoặc thông báo "Phuong trinh vo nghiem"
Lập trình
PROGRAM GiaiPTB2;
VAR a,b,c,D,x1,x2 : REAL;
BEGIN
WRITE ( ‘Nhap a, b, c:’);
READLN (a, b, c);
D := b*b – 4*a*c;
IF D < 0 THEN WRITE ( ‘phuong trinh vo ngiem’);
IF D >= 0 THEN
BEGIN
x1 := (-b + sqrt(D)) / (2*a);
x2 := -b/a – x1;
WRITELN ( ‘x1=’, x1, ‘x2=’, x2);
END;
READLN
END.
Nếu a ? 0 thì tính và đưa ra nghiệm.
Nếu a = 0 ta xét giá trị của b:
- Nếu b = 0 thì thông báo phương trình
có vô số nghiệm.
- Nếu b = 0 thì thông báo phương trình
vô nghiệm.
Bài tập
Ví dụ: Giải và biện luận phương trình : ax + c = 0
Các em hãy cho biết các bước giải và biện luận phương trình ở trên?
4. BI T?P P D?NG
Ví dụ 2: Cho phương trình ax + b = 0.
Hãy giải và biện luận phương trình trên.
Input: Các hệ số a,b nhập vào từ bàn phím.
Output: Đưa ra màn hình kết quả nghiệm hoặc đưa ra thông báo về kết quả nghiệm.
Lập trình
Hãy xác định INPUT và
OUTPUT của bài toán?
PROGRAM Giai_bien_luan_PT;
VAR a,b,x : real;
BEGIN
write (‘Nhap a, b:’);
readln (a, b);
IF (a<>0) THEN BEGIN
x := -b/a;
write (‘x =’, x);
END;
IF (a=0) and (b=0) THEN write (‘pt co vsn’);
IF (a=0) and (b<>0) THEN write (‘ptvn’);
readln
END.
Điều kiện để ba số a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác là tổng độ dài hai cạnh phải lớn hơn cạnh còn lại.
Nghĩa là: (a + b > c) và (a + c > b) và (b + c > a)
Bài tập
Ví dụ: Cho ba số tự nhiên a, b, c
Các em hãy cho biết điều kiện để a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác?
4. BI T?P P D?NG
Ví dụ 3: Cho ba số tự nhiên a, b, c. Hãy kiểm tra xem chúng có phải độ dài ba cạnh của một tam giác hay không? Nếu đúng thì tính chu vi tam giác.
Input: Cc h? s? a, b, c nh?p vo t?
bn phím.
Output: Dua ra mn hình chu vi tam gic
ho?c thơng bo "a,b,c khơng ph?i
d? di ba c?nh c?a tam gic"
Lập trình
Hãy xác định INPUT và
OUTPUT của bài toán?
PROGRAM GiaiPTB2;
VAR a,b,c : byte;
CV : word;
BEGIN
write (‘Nhap a, b, c:’);
readln (a, b, c);
IF (a+b>c) and (a+c>b) and (b+c>a) THEN
BEGIN
CV := a+b+c;
write (‘Chu vi tam giac =’, CV );
END;
IF (a+b<=c) or (a+c<=b) and (b+c<=a) THEN
write (‘a, b, c khong phai do dai ba canh cua tam giac’);
readln
END.
CỦNG CỐ
Cấu trúc mô tả các mệnh đề có dạng:
"Nếu . thì."
"Nếu . thì . , nếu không thì ."
Đây là câu lệnh rẽ nhánh.
Lệnh rẽ nhánh dạng thiếu:
Lệnh rẽ nhánh dạng đủ:
IF <điều kiện> THEN;
IF <điều kiện> THEN ELSE ;
Câu lệnh ghép:
BEGIN
;
END;
KẾT THÚC BÀI HỌC
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI
TRÂN TRỌNG CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
TỚI DỰ GIỜ HỘI GIẢNG VỚI THẦY VÀ TRÒ LỚP 11A6
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ MÔN TIN HỌC LỚP 11
CẤU TRÚC RẼ NHÁNH
1. RẼ NHÁNH
Thường ngày, có rất nhiều việc chỉ được thực hiện khi một điều kiện cụ thể nào đó được thoả mãn.
Mời các bạn cùng xem và tìm hiểu tình huống sau nhé!
Pinochio ơi, chiều mai cậu đến nhà mình làm bài tập không?
Để tớ suy nghĩ tí đã nhé ...
À mà, chiều mai nếu trời không mưa thì tớ sẽ đến nhà cậu, nếu không thì tớ sẽ gọi điện cho cậu để trao đổi nhé.
?!?!..
Chiều mai, nếu trời không mưa thì tớ sẽ đến nhà cậu.
Cấu trúc dùng để mô tả các mệnh đề có dạng như thế được gọi là
CẤU TRÚC RẼ NHÁNH D?NG THIẾU VÀ ĐỦ
Nếu . thì .
Nếu . thì ., nếu không thì .
Xác định hệ số a, b, c (a ? 0)
Tính biệt số Delta: D = b2 - 4ac
Nếu D âm thì thông báo phương trình vô nghiệm.
Nếu D không âm thì tính và đưa ra các nghiệm.
Xét ví dụ ứng dụng
Ví dụ: Giải phương trình bậc hai:
ax2+bx+c=0 (a ? 0)
Các em hãy cho biết các bước giải phương trình bậc hai ở trên?
Như vậy, sau khi tính Delta D, tuỳ thuộc vào giá trị của D, một trong hai thao tác sẽ được thực hiện.
Nhập a, b, c
D ? b2 - 4ac
D ? 0 ?
Thông báo vô nghiệm
Tính và rồi đưa ra nghiệm thực
Kết thúc
Sai
Đúng
Sơ đồ thuật toán mô tả giải phương trình bậc 2 (a ?0)
IF <điều kiện> THEN
SAI
a) Dạng thiếu
ĐÚNG
CAU LENH
ĐIỀU KIỆN
Điều kiện là biểu thức logic.
Câu lệnh là một câu lệnh của Pascal.
Trong đó:
Ví dụ: IF D < 0 THEN Write(` phuong trinh vo nghiem`);
2. CÂU LỆNH IF-THEN
Nếu <điều kiện> đúng thì
sai thì
IF <điều kiện> THEN
b) Dạng đủ
Điều kiện là biểu thức logic.
Câu lệnh 1, câu lệnh 2 là một câu lệnh của Pascal.
Trong đó:
Ví dụ: IF D < 0 THEN Write(` phuong trinh vo nghiem`)
ELSE Write(`phuong trinh co nghiem`);
2. CÂU LỆNH IF-THEN (tt)
Nếu <điều kiện> đúng thì
sai thì
SAI
ĐÚNG
CÂU LỆNH 1
ĐIỀU KIỆN
CÂU LỆNH 2
BEGIN
< Các câu lệnh>;
END;
3. CÂU LỆNH GHÉP
Sau từ khoá (then hoặc else) phải là một câu lệnh.
Trong trường hợp nhiều lệnh thì trong Turbo Pascal cho phép gộp nhiều câu lệnh thành một câu lệnh ghép (hay câu lệnh hợp thành), thường nó có dạng:
IF D<0 then writeln(`phuong trinh vo nghiem`)
ELSE
BEGIN
X1:= (-B + SQRT(D))/(2*A);
X2:= (-B - SQRT(D))/(2*A);
END;
VÍ DỤ
4. BI T?P P D?NG
Ví dụ 1: Hoàn thành ví dụ giải phương trình bậc 2.
Input: Các hệ số a, b, c nhập từ bàn phím.
Output: Đưa ra màn hình các nghiệm thực hoặc thông báo "Phuong trinh vo nghiem"
Lập trình
Hãy xác định INPUT và
OUTPUT của bài toán?
PROGRAM GiaiPTB2;
VAR a,b,c,D,x1,x2 : REAL;
BEGIN
WRITE ( ‘Nhap a, b, c:’);
READLN (a, b, c);
D := b*b – 4*a*c;
IF D<0 then write ( ‘phuong trinh vo ngiem’) else
BEGIN
x1 := (-b + sqrt(D)) / (2*a);
x2 := -b/a – x1;
WRITELN ( ‘x1=’, x1, ‘x2=’, x2);
END;
READLN
END.
4. BI T?P P D?NG
Ví dụ 1: Hoàn thành ví dụ giải phương trình bậc 2.
Input: Các hệ số a, b, c nhập từ bàn phím.
Output: Đưa ra màn hình các nghiệm thực hoặc thông báo "Phuong trinh vo nghiem"
Lập trình
PROGRAM GiaiPTB2;
VAR a,b,c,D,x1,x2 : REAL;
BEGIN
WRITE ( ‘Nhap a, b, c:’);
READLN (a, b, c);
D := b*b – 4*a*c;
IF D < 0 THEN WRITE ( ‘phuong trinh vo ngiem’);
IF D >= 0 THEN
BEGIN
x1 := (-b + sqrt(D)) / (2*a);
x2 := -b/a – x1;
WRITELN ( ‘x1=’, x1, ‘x2=’, x2);
END;
READLN
END.
Nếu a ? 0 thì tính và đưa ra nghiệm.
Nếu a = 0 ta xét giá trị của b:
- Nếu b = 0 thì thông báo phương trình
có vô số nghiệm.
- Nếu b = 0 thì thông báo phương trình
vô nghiệm.
Bài tập
Ví dụ: Giải và biện luận phương trình : ax + c = 0
Các em hãy cho biết các bước giải và biện luận phương trình ở trên?
4. BI T?P P D?NG
Ví dụ 2: Cho phương trình ax + b = 0.
Hãy giải và biện luận phương trình trên.
Input: Các hệ số a,b nhập vào từ bàn phím.
Output: Đưa ra màn hình kết quả nghiệm hoặc đưa ra thông báo về kết quả nghiệm.
Lập trình
Hãy xác định INPUT và
OUTPUT của bài toán?
PROGRAM Giai_bien_luan_PT;
VAR a,b,x : real;
BEGIN
write (‘Nhap a, b:’);
readln (a, b);
IF (a<>0) THEN BEGIN
x := -b/a;
write (‘x =’, x);
END;
IF (a=0) and (b=0) THEN write (‘pt co vsn’);
IF (a=0) and (b<>0) THEN write (‘ptvn’);
readln
END.
Điều kiện để ba số a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác là tổng độ dài hai cạnh phải lớn hơn cạnh còn lại.
Nghĩa là: (a + b > c) và (a + c > b) và (b + c > a)
Bài tập
Ví dụ: Cho ba số tự nhiên a, b, c
Các em hãy cho biết điều kiện để a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác?
4. BI T?P P D?NG
Ví dụ 3: Cho ba số tự nhiên a, b, c. Hãy kiểm tra xem chúng có phải độ dài ba cạnh của một tam giác hay không? Nếu đúng thì tính chu vi tam giác.
Input: Cc h? s? a, b, c nh?p vo t?
bn phím.
Output: Dua ra mn hình chu vi tam gic
ho?c thơng bo "a,b,c khơng ph?i
d? di ba c?nh c?a tam gic"
Lập trình
Hãy xác định INPUT và
OUTPUT của bài toán?
PROGRAM GiaiPTB2;
VAR a,b,c : byte;
CV : word;
BEGIN
write (‘Nhap a, b, c:’);
readln (a, b, c);
IF (a+b>c) and (a+c>b) and (b+c>a) THEN
BEGIN
CV := a+b+c;
write (‘Chu vi tam giac =’, CV );
END;
IF (a+b<=c) or (a+c<=b) and (b+c<=a) THEN
write (‘a, b, c khong phai do dai ba canh cua tam giac’);
readln
END.
CỦNG CỐ
Cấu trúc mô tả các mệnh đề có dạng:
"Nếu . thì."
"Nếu . thì . , nếu không thì ."
Đây là câu lệnh rẽ nhánh.
Lệnh rẽ nhánh dạng thiếu:
Lệnh rẽ nhánh dạng đủ:
IF <điều kiện> THEN
IF <điều kiện> THEN
Câu lệnh ghép:
BEGIN
END;
KẾT THÚC BÀI HỌC
CHÚC CÁC EM HỌC GIỎI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)