Bài 9. Cấu trúc rẽ nhánh
Chia sẻ bởi Huỳnh Công Huẩn |
Ngày 10/05/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Cấu trúc rẽ nhánh thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
Bài 9
cấu trúc rẽ nhánh
Chương III:
CẤU TRÚC RẼ NHÁNH VÀ LẶP
1. Rẽ nhánh
Mời các em cùng xem và tìm hiểu các tình huống sau nhé!
ừm, để tớ nghĩ đã.
Nếu ngày mai mưa thì tớ nghỉ.
à! Nếu ngày mai mưa thì tớ nghỉ, nếu không mưa thì tớ đến nhà cậu học nhé.
Này, ngày mai cậu có đi học nhóm không?
Nếu trời không mưa thì sao?
Nếu ... thì
Cấu trúc dùng để mô tả các mệnh đề có dạng như trên gọi là
cấu trúc rẽ nhánh.
Nếu ... thì, n?u không thì ...
Nếu ... thì
Nếu ... thì, n?u không thì ...
Dạng thiếu
Dạng đủ
IF <Điều kiện> THEN;
Điều kiện
Đúng
Câu lệnh
Nếu <điều kiện> đúng thì được thực hiện,
sai bị bỏ qua.
Sai
a. Dạng thiếu
Câu lệnh
Đúng
Câu lệnh
Điều kiện
Điều kiện
2. Câu lệnh IF - THEN
- Điều kiện là biểu thức quan hệ hoặc biểu thức lôgic.
- Câu lệnh là một lệnh của Pascal.
Trong đó:
Ví dụ:
IF a mod 2=0 THEN Writeln(`a la so chan`);
b. Dạng đủ
IF <Điều kiện> THEN ELSE ;
Điều kiện
Đúng
Câu lệnh 1
Sai
Câu lệnh 2
Nếu <điều kiện> đúng thì được thực hiện,
ngược lại thì được thực hiện.
Điều kiện
Câu lệnh 1
Câu lệnh 2
Điều kiện
Câu lệnh 1
Điều kiện
Ví dụ 1:
IF a mod 2=0 THEN Writeln(`a là so chan`)
ELSE Writeln(`a la so le`);
Hãy dùng câu lệnh IF - THEN viết lệnh để xét các trường hợp của DELTA
IF Delta<0 then writeln(`phương trình vô nghiệm`)
ELSE
X1:= (-B + SQRT(Delta))/(2*A);
X2:= (-B - SQRT(Delta))/(2*A);
Writeln(` Nghiem X1= `, X1:5:1);
Writeln(` Nghiem X2= `, X2:5:1);
Ví dụ 2:
3. Câu lệnh ghép
Trong TP cho phép gộp nhiều câu lệnh thành một câu lệnh gọi là câu lệnh ghép, có dạng:
BEGIN
< Các câu lệnh>;
END;
IF Delta<0 then writeln(`phương trình vô nghiệm`)
ELSE
X1:= (-B + SQRT(Delta))/(2*A);
X2:= (-B - SQRT(Delta))/(2*A);
Writeln(` Nghiem X1= `, X1:5:1);
Writeln(` Nghiem X2= `, X2:5:1);
Ví dụ:
Begin
End;
4. Các ví dụ:
VÝ dô 1:
Tìm nghiệm của phương trình bậc 2
ax + bx + c = 0 với a # 0.
Input: hÖ sè a,b,c
Input: nghiÖm cña ph¬ng tr×nh hoÆc ph¬ng tr×nh v« nghiÖm
2
Var
a,b,c,D,x1,x2:real;
Begin
Write(‘nhap he so a,b,c:’);
readln(a,b,c);
D:=b*b- 4*a*b*c;
if D<0 then write(‘phuong trinh vo nghiem’)
else
Begin
x1:=(-b-sqrt(D))/2*a
x2:=(-b-sqrt(D))/2*a
write(‘ x1= ’,x1:8:2,’ x2= ’,x2:8:2);
end;
readln
End.
Var
n,sn: word;
Begin
Write(‘nhap nam:’);
readln(n);
if (n mod 400 = 0) or ((n mod 4 =0) and (n mod 100<>0) then
sn:=366
else sn:=365;
write(‘so ngay cua nam’,n,’ la ’,sn);
readln
End.
VÝ dô 2:
T×m sè ngµy cña n¨m n, biÕt r»ng n¨m nhuËn lµ n¨m chia hÕt cho 400 hoÆc chia hÕt cho 4 nhng kh«ng chia hÕt cho 100
Input: sè nguyªn d¬ng n
Input: sè ngµy cña n¨m n
Hãy nhớ
Cấu trúc mô tả các mệnh đề:
"Nếu . thì."
"Nếu . thì .ngược lại."
gọi là cấu trúc rẽ nhánh.
? Lệnh rẽ nhánh dạng thiếu
? Lệnh rẽ nhánh dạng đủ
Câu lệnh ghép
BEGIN
;
END;
IF <điều kiện> THEN;
IF <điều kiện> THEN
ELSE;
cấu trúc rẽ nhánh
Chương III:
CẤU TRÚC RẼ NHÁNH VÀ LẶP
1. Rẽ nhánh
Mời các em cùng xem và tìm hiểu các tình huống sau nhé!
ừm, để tớ nghĩ đã.
Nếu ngày mai mưa thì tớ nghỉ.
à! Nếu ngày mai mưa thì tớ nghỉ, nếu không mưa thì tớ đến nhà cậu học nhé.
Này, ngày mai cậu có đi học nhóm không?
Nếu trời không mưa thì sao?
Nếu ... thì
Cấu trúc dùng để mô tả các mệnh đề có dạng như trên gọi là
cấu trúc rẽ nhánh.
Nếu ... thì, n?u không thì ...
Nếu ... thì
Nếu ... thì, n?u không thì ...
Dạng thiếu
Dạng đủ
IF <Điều kiện> THEN
Điều kiện
Đúng
Câu lệnh
Nếu <điều kiện> đúng thì
sai
Sai
a. Dạng thiếu
Câu lệnh
Đúng
Câu lệnh
Điều kiện
Điều kiện
2. Câu lệnh IF - THEN
- Điều kiện là biểu thức quan hệ hoặc biểu thức lôgic.
- Câu lệnh là một lệnh của Pascal.
Trong đó:
Ví dụ:
IF a mod 2=0 THEN Writeln(`a la so chan`);
b. Dạng đủ
IF <Điều kiện> THEN
Điều kiện
Đúng
Câu lệnh 1
Sai
Câu lệnh 2
Nếu <điều kiện> đúng thì
ngược lại thì
Điều kiện
Câu lệnh 1
Câu lệnh 2
Điều kiện
Câu lệnh 1
Điều kiện
Ví dụ 1:
IF a mod 2=0 THEN Writeln(`a là so chan`)
ELSE Writeln(`a la so le`);
Hãy dùng câu lệnh IF - THEN viết lệnh để xét các trường hợp của DELTA
IF Delta<0 then writeln(`phương trình vô nghiệm`)
ELSE
X1:= (-B + SQRT(Delta))/(2*A);
X2:= (-B - SQRT(Delta))/(2*A);
Writeln(` Nghiem X1= `, X1:5:1);
Writeln(` Nghiem X2= `, X2:5:1);
Ví dụ 2:
3. Câu lệnh ghép
Trong TP cho phép gộp nhiều câu lệnh thành một câu lệnh gọi là câu lệnh ghép, có dạng:
BEGIN
< Các câu lệnh>;
END;
IF Delta<0 then writeln(`phương trình vô nghiệm`)
ELSE
X1:= (-B + SQRT(Delta))/(2*A);
X2:= (-B - SQRT(Delta))/(2*A);
Writeln(` Nghiem X1= `, X1:5:1);
Writeln(` Nghiem X2= `, X2:5:1);
Ví dụ:
Begin
End;
4. Các ví dụ:
VÝ dô 1:
Tìm nghiệm của phương trình bậc 2
ax + bx + c = 0 với a # 0.
Input: hÖ sè a,b,c
Input: nghiÖm cña ph¬ng tr×nh hoÆc ph¬ng tr×nh v« nghiÖm
2
Var
a,b,c,D,x1,x2:real;
Begin
Write(‘nhap he so a,b,c:’);
readln(a,b,c);
D:=b*b- 4*a*b*c;
if D<0 then write(‘phuong trinh vo nghiem’)
else
Begin
x1:=(-b-sqrt(D))/2*a
x2:=(-b-sqrt(D))/2*a
write(‘ x1= ’,x1:8:2,’ x2= ’,x2:8:2);
end;
readln
End.
Var
n,sn: word;
Begin
Write(‘nhap nam:’);
readln(n);
if (n mod 400 = 0) or ((n mod 4 =0) and (n mod 100<>0) then
sn:=366
else sn:=365;
write(‘so ngay cua nam’,n,’ la ’,sn);
readln
End.
VÝ dô 2:
T×m sè ngµy cña n¨m n, biÕt r»ng n¨m nhuËn lµ n¨m chia hÕt cho 400 hoÆc chia hÕt cho 4 nhng kh«ng chia hÕt cho 100
Input: sè nguyªn d¬ng n
Input: sè ngµy cña n¨m n
Hãy nhớ
Cấu trúc mô tả các mệnh đề:
"Nếu . thì."
"Nếu . thì .ngược lại."
gọi là cấu trúc rẽ nhánh.
? Lệnh rẽ nhánh dạng thiếu
? Lệnh rẽ nhánh dạng đủ
Câu lệnh ghép
BEGIN
END;
IF <điều kiện> THEN
IF <điều kiện> THEN
ELSE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Công Huẩn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)