Bài 9. Các loại rễ, các miền của rễ
Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Thành |
Ngày 09/05/2019 |
79
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Các loại rễ, các miền của rễ thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
Trường THCS Tân Bình
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi 1: Quá trình phân bào diễn ra như thế nào?
Câu hỏi 2: Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
Câu 1: Quá trình phân bào:
+ Hình thành 2 nhân.
+ Chất tế bào phân chia.
+ Vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.
Câu 2: Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào:
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp cây sinh trưởng và phát triển.
CHƯƠNG II: RỄ
Tiết 8-Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
Rễ
Thân
Lá
Hoa
Quả
Hạt
Cơ quan sinh dưỡng
Cơ quan sinh sản
SƠ ĐỒ CÂY CÓ HOA
Rễ: là cơ quan sinh dưỡng của cây.
Vai trò của rễ:
+ Hút nước và muối khoáng hòa tan
+ Giữ cho cây mọc được trên đất
1. Rễ thuộc loại cơ quan nào?
2. Rễ có những vai trò gì đối với cây?
Nước, muối khoáng
Tiết 8-Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
1. Các loại rễ:
* Quan sát và thảo luận nhóm (nhóm 4) thực hiện các yêu cầu sau: (5 phút)
- Kiểm tra cẩn thận các rễ cây và phân loại chúng thành 2 nhóm.
- Viết các đặc điểm dùng để phân loại rễ cây thành 2 nhóm.
Quan sát lại 1 lần nữa, đối chiếu với H.9.1 xếp loại rễ cây vào một trong 2 nhóm A hoặc B.
Rút ra đặc điểm của từng loại rễ: Rễ cọc (A), rễ chùm (B).
* Rễ cọc
* Rễ chùm
- Gồm một rễ cái to khỏe và các rễ con.
Rễ cái
Rễ con
- Gồm nhiều rễ con dài gần bằng nhau, mọc từ gốc thân.
Gốc thân
Tiết 8-Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
1. Các loại rễ:
Tiết 8-Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
1. Các loại rễ:
* Quan sát H.9.1, điền vào chỗ trống trong các câu sau bằng từ thích hợp chọn trong các từ: Rễ cọc, rễ chùm.
- Có hai loại rễ chính: ………. và …………
……….. có rễ cái to khỏe, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa.
…………..gồm nhiều rễ con, dài gần bằng nhau, thường mọc tỏa ra từ gốc thân thành một chùm.
rễ chùm
Rễ chùm
Rễ cọc
rễ cọc
Tiết 8-Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
1. Các loại rễ:
- Có mấy loại rễ chính, đặc điểm của từng loại rễ?
Có 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm
+ Rễ cọc gồm rễ cái và các rễ con.
+ Rễ chùm gồm những rễ con mọc từ gốc thân.
Cây cỏ mần trầu
Cây tỏi tây
Cây bưởi
Cây có rễ cọc: su hào, bưởi, cải, hồng xiêm
Cây có rễ chùm: tỏi tây, lúa, cỏ mần trầu
Cây su hào
Cây cải
Cây lúa
Cây hồng xiêm
- Trong những cây sau, cây nào có rễ cọc, cây nào có rễ chùm?
- Kể tên những cây khác có rễ chùm mà em biết?
- Kể tên những cây khác có rễ cọc mà em biết?
- Một số cây có rễ cọc: Mít, xoài, ổi, rau dền, hoa vạn thọ, mào gà, cúc…
- Một số cây có rễ chùm: Ngô, hành, tỏi, hẹ, mía, dừa, cau, tre….
Rễ cọc
Rễ chùm
Tiết 8-Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
1. Các loại rễ:
2. Các miền của rễ:
Xem H.9.3 đối chiếu với bảng và ghi nhớ.
Tiết 8-Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
1. Các loại rễ:
2. Các miền của rễ:
- Chỉ trên tranh vẽ các miền của rễ và nói rõ chức năng của từng miền.
Miền trưởng thành
Miền hút
Miền sinh trưởng
Miền chóp rễ
Tiết 8-Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
1. Các loại rễ:
2. Các miền của rễ:
Tiết 8-Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
1. Các loại rễ:
2. Các miền của rễ:
- Rễ gồm mấy miền? Chức năng của mỗi miền?
- Miền trưởng thành: có chức năng dẫn truyền.
- Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng.
- Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra.
- Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.
Rễ có 4 miền:
1. Có phải tất cả các cây đều có lông hút không?
2. Có phải tất cả rễ cây đều mọc trong đất?
Tiết 8-Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
1. Các loại rễ:
2. Các miền của rễ:
- Chỉ trên tranh vẽ 2 loại rễ chính và nêu đặc điểm của từng loại?
Rễ cọc gồm rễ cái và các rễ con
Rễ chùm gồm những rễ con mọc từ gốc thân.
Bài tập củng cố:
Bài tập củng cố:
- Chỉ trên tranh vẽ các miền của rễ và nói rõ chức năng của từng miền?
Câu 1: Các loại rễ chính ở cây
A. Rễ cọc và rễ móc
B. Rễ chùm và rễ thở
C. Rễ cọc và rễ chùm
D. Rễ cọc và rễ củ
Câu 2: Trong các miền rễ sau, miền nào làm cho rễ dài ra
A. Miền trưởng thành C. Miền hút
B. Miền chóp rễ D. Miền sinh trưởng
Câu 3: Nhóm có toàn các cây có rễ chùm là
A. Cây: lúa, hành, ngô, dừa C. Cây: mía, cà chua, lạc, nhãn
B. Cây: tre, lúa, dừa, cam D. Cây: chanh, tỏi tây, lúa, ngô
Câu 4: Nhóm có toàn các cây có rễ cọc là
A. Cây: xoài, dừa, đậu, hoa cúc C. Cây: mít, táo, lạc, nhãn
B. Cây: bưởi, cải, hành, dừa D. Cây: tre, dừa, lúa, ngô
Chọn câu trả lời đúng nhất:
Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc bài cũ.
- Trả lời các câu hỏi 1,2 SGK trang 31 vào vở bài tập.
- Xem lại kiến thức về Tế bào thực vật.
- Đọc trước nội dung bài 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ.
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
CHÀO CÁC EM HỌC SINH
Trường THCS Tân Bình
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi 1: Quá trình phân bào diễn ra như thế nào?
Câu hỏi 2: Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
Câu 1: Quá trình phân bào:
+ Hình thành 2 nhân.
+ Chất tế bào phân chia.
+ Vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.
Câu 2: Ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào:
- Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp cây sinh trưởng và phát triển.
CHƯƠNG II: RỄ
Tiết 8-Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
Rễ
Thân
Lá
Hoa
Quả
Hạt
Cơ quan sinh dưỡng
Cơ quan sinh sản
SƠ ĐỒ CÂY CÓ HOA
Rễ: là cơ quan sinh dưỡng của cây.
Vai trò của rễ:
+ Hút nước và muối khoáng hòa tan
+ Giữ cho cây mọc được trên đất
1. Rễ thuộc loại cơ quan nào?
2. Rễ có những vai trò gì đối với cây?
Nước, muối khoáng
Tiết 8-Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
1. Các loại rễ:
* Quan sát và thảo luận nhóm (nhóm 4) thực hiện các yêu cầu sau: (5 phút)
- Kiểm tra cẩn thận các rễ cây và phân loại chúng thành 2 nhóm.
- Viết các đặc điểm dùng để phân loại rễ cây thành 2 nhóm.
Quan sát lại 1 lần nữa, đối chiếu với H.9.1 xếp loại rễ cây vào một trong 2 nhóm A hoặc B.
Rút ra đặc điểm của từng loại rễ: Rễ cọc (A), rễ chùm (B).
* Rễ cọc
* Rễ chùm
- Gồm một rễ cái to khỏe và các rễ con.
Rễ cái
Rễ con
- Gồm nhiều rễ con dài gần bằng nhau, mọc từ gốc thân.
Gốc thân
Tiết 8-Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
1. Các loại rễ:
Tiết 8-Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
1. Các loại rễ:
* Quan sát H.9.1, điền vào chỗ trống trong các câu sau bằng từ thích hợp chọn trong các từ: Rễ cọc, rễ chùm.
- Có hai loại rễ chính: ………. và …………
……….. có rễ cái to khỏe, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa.
…………..gồm nhiều rễ con, dài gần bằng nhau, thường mọc tỏa ra từ gốc thân thành một chùm.
rễ chùm
Rễ chùm
Rễ cọc
rễ cọc
Tiết 8-Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
1. Các loại rễ:
- Có mấy loại rễ chính, đặc điểm của từng loại rễ?
Có 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm
+ Rễ cọc gồm rễ cái và các rễ con.
+ Rễ chùm gồm những rễ con mọc từ gốc thân.
Cây cỏ mần trầu
Cây tỏi tây
Cây bưởi
Cây có rễ cọc: su hào, bưởi, cải, hồng xiêm
Cây có rễ chùm: tỏi tây, lúa, cỏ mần trầu
Cây su hào
Cây cải
Cây lúa
Cây hồng xiêm
- Trong những cây sau, cây nào có rễ cọc, cây nào có rễ chùm?
- Kể tên những cây khác có rễ chùm mà em biết?
- Kể tên những cây khác có rễ cọc mà em biết?
- Một số cây có rễ cọc: Mít, xoài, ổi, rau dền, hoa vạn thọ, mào gà, cúc…
- Một số cây có rễ chùm: Ngô, hành, tỏi, hẹ, mía, dừa, cau, tre….
Rễ cọc
Rễ chùm
Tiết 8-Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
1. Các loại rễ:
2. Các miền của rễ:
Xem H.9.3 đối chiếu với bảng và ghi nhớ.
Tiết 8-Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
1. Các loại rễ:
2. Các miền của rễ:
- Chỉ trên tranh vẽ các miền của rễ và nói rõ chức năng của từng miền.
Miền trưởng thành
Miền hút
Miền sinh trưởng
Miền chóp rễ
Tiết 8-Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
1. Các loại rễ:
2. Các miền của rễ:
Tiết 8-Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
1. Các loại rễ:
2. Các miền của rễ:
- Rễ gồm mấy miền? Chức năng của mỗi miền?
- Miền trưởng thành: có chức năng dẫn truyền.
- Miền hút: hấp thụ nước và muối khoáng.
- Miền sinh trưởng: làm cho rễ dài ra.
- Miền chóp rễ: che chở cho đầu rễ.
Rễ có 4 miền:
1. Có phải tất cả các cây đều có lông hút không?
2. Có phải tất cả rễ cây đều mọc trong đất?
Tiết 8-Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
1. Các loại rễ:
2. Các miền của rễ:
- Chỉ trên tranh vẽ 2 loại rễ chính và nêu đặc điểm của từng loại?
Rễ cọc gồm rễ cái và các rễ con
Rễ chùm gồm những rễ con mọc từ gốc thân.
Bài tập củng cố:
Bài tập củng cố:
- Chỉ trên tranh vẽ các miền của rễ và nói rõ chức năng của từng miền?
Câu 1: Các loại rễ chính ở cây
A. Rễ cọc và rễ móc
B. Rễ chùm và rễ thở
C. Rễ cọc và rễ chùm
D. Rễ cọc và rễ củ
Câu 2: Trong các miền rễ sau, miền nào làm cho rễ dài ra
A. Miền trưởng thành C. Miền hút
B. Miền chóp rễ D. Miền sinh trưởng
Câu 3: Nhóm có toàn các cây có rễ chùm là
A. Cây: lúa, hành, ngô, dừa C. Cây: mía, cà chua, lạc, nhãn
B. Cây: tre, lúa, dừa, cam D. Cây: chanh, tỏi tây, lúa, ngô
Câu 4: Nhóm có toàn các cây có rễ cọc là
A. Cây: xoài, dừa, đậu, hoa cúc C. Cây: mít, táo, lạc, nhãn
B. Cây: bưởi, cải, hành, dừa D. Cây: tre, dừa, lúa, ngô
Chọn câu trả lời đúng nhất:
Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc bài cũ.
- Trả lời các câu hỏi 1,2 SGK trang 31 vào vở bài tập.
- Xem lại kiến thức về Tế bào thực vật.
- Đọc trước nội dung bài 10: CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ.
Chào tạm biệt
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ
Chúc các em học sinh chăm ngoan học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)