Bài 9. Các loại rễ, các miền của rễ
Chia sẻ bởi Đào Thị Thanh Thủy |
Ngày 23/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Các loại rễ, các miền của rễ thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
Giáo viên: Dồn Th? Ngoan
môn SINH học 6
Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ
CHƯƠNG II: RỄ
TIẾT 8 – BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ,
CÁC MIỀN CỦA RỄ
Rễ
Thân
Lá
Hoa
Quả
Hạt
SƠ ĐỒ CÂY CÓ HOA
Nước, muối khoáng
TIẾT 8 – BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
Các bước thực hiện phân loại kiểu rễ:
1. Quan sát rễ cây. Kiểm tra cẩn thận các rễ cây và phân loại chúng thành 2 nhóm
TIẾT 8 – BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
- Đặt các cây lại với nhau một lần nữa, quan sát rễ cây một cách cẩn thận và đối chiếu với H9.1, xếp loại rễ cây vào một trong 2 nhóm A hoặc B.
- Rút ra đặc điểm của từng loại rễ.
* Điền vào chỗ trống các câu sau bằng cách chọn từ thích hợp trong các từ: Rễ cọc, rễ chùm.
Có hai loại rễ chính:
(1)...……….. và (2) ……………
- (3) ………….. có rễ cái to khỏe, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa.
- (4) .…………..gồm nhiều rễ con, dài gần bằng nhau, thường mọc tỏa ra từ gốc thân thành một chùm.
rễ chùm
Rễ chùm
Rễ cọc
Rễ cọc
TIẾT 8 – BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
Cây cỏ mần trầu
Cây tỏi tây
Cây bưởi
Cây có rễ cọc: su hào, bưởi, cải, hồng xiêm
Cây có rễ chùm: tỏi tây, lúa, cỏ mần trầu
Cây su hào
Cây cải
Cây lúa
Cây hồng xiêm
? Trong những cây sau, cây nào có rễ cọc, cây nào có rễ chùm?
TIẾT 8 – BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
1.Miền trưởng thành
2.Miền hút
3. Miền sinh trưởng
4.Miền chóp rễ
1
2
3
4
Bài tập củng cố:
Chỉ trên tranh vẽ, nêu tên 2 loại rễ chính và đặc điểm của từng loại?
Chỉ trên tranh vẽ các miền của rễ và nói rõ chức năng của từng miền?
Bài tập củng cố:
Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Các loại rễ chính ở cây
A. Rễ cọc và rễ móc
B. Rễ chùm và rễ thở
C. Rễ cọc và rễ chùm
D. Rễ cọc và rễ củ
Câu 2: Trong các miền rễ sau, miền nào làm cho rễ dài ra
A. Miền trưởng thành C. Miền hút
B. Miền chóp rễ D. Miền sinh trưởng
Câu 3: Nhóm có toàn các cây có rễ chùm là
A. Cây: lúa, hành, ngô, dừa C. Cây: mía, cà chua, lạc, nhãn
B. Cây: tre, lúa, dừa, cam D. Cây: chanh, tỏi tây, lúa, ngô
Câu 4: Nhóm có toàn các cây có rễ cọc là
A. Cây: xoài, dừa, đậu, hoa cúc C. Cây: mít, táo, lạc, nhãn
B. Cây: bưởi, cải, hành, dừa D. Cây: tre, dừa, lúa, ngô
C
D
A
C
* Hướng dẫn học tập
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK/T31 vào vở bài tập.
* Câu 1: Dựa vào nội dung phần I để phân biệt.
* Câu 2: Dựa vào nội dung phần II để trả lời.
+ Đọc mục “Em có biết”.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Đọc trước nội dung bài 10: “Cấu tạo miền hút của rễ”.
+ Xem lại kiến thức bài 7 phần cấu tạo tế bào thực vật.
+ Quan sát H10.1, H10.2 và dự kiến trả lới các câu hỏi trong bài.
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐÃ THAM DỰ TIẾT GIẢNG!
CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE!
CHÚC CÁC EM HỌC SINH HỌC TẬP TỐT!
môn SINH học 6
Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ
CHƯƠNG II: RỄ
TIẾT 8 – BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ,
CÁC MIỀN CỦA RỄ
Rễ
Thân
Lá
Hoa
Quả
Hạt
SƠ ĐỒ CÂY CÓ HOA
Nước, muối khoáng
TIẾT 8 – BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
Các bước thực hiện phân loại kiểu rễ:
1. Quan sát rễ cây. Kiểm tra cẩn thận các rễ cây và phân loại chúng thành 2 nhóm
TIẾT 8 – BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
- Đặt các cây lại với nhau một lần nữa, quan sát rễ cây một cách cẩn thận và đối chiếu với H9.1, xếp loại rễ cây vào một trong 2 nhóm A hoặc B.
- Rút ra đặc điểm của từng loại rễ.
* Điền vào chỗ trống các câu sau bằng cách chọn từ thích hợp trong các từ: Rễ cọc, rễ chùm.
Có hai loại rễ chính:
(1)...……….. và (2) ……………
- (3) ………….. có rễ cái to khỏe, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa.
- (4) .…………..gồm nhiều rễ con, dài gần bằng nhau, thường mọc tỏa ra từ gốc thân thành một chùm.
rễ chùm
Rễ chùm
Rễ cọc
Rễ cọc
TIẾT 8 – BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
Cây cỏ mần trầu
Cây tỏi tây
Cây bưởi
Cây có rễ cọc: su hào, bưởi, cải, hồng xiêm
Cây có rễ chùm: tỏi tây, lúa, cỏ mần trầu
Cây su hào
Cây cải
Cây lúa
Cây hồng xiêm
? Trong những cây sau, cây nào có rễ cọc, cây nào có rễ chùm?
TIẾT 8 – BÀI 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
1.Miền trưởng thành
2.Miền hút
3. Miền sinh trưởng
4.Miền chóp rễ
1
2
3
4
Bài tập củng cố:
Chỉ trên tranh vẽ, nêu tên 2 loại rễ chính và đặc điểm của từng loại?
Chỉ trên tranh vẽ các miền của rễ và nói rõ chức năng của từng miền?
Bài tập củng cố:
Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Các loại rễ chính ở cây
A. Rễ cọc và rễ móc
B. Rễ chùm và rễ thở
C. Rễ cọc và rễ chùm
D. Rễ cọc và rễ củ
Câu 2: Trong các miền rễ sau, miền nào làm cho rễ dài ra
A. Miền trưởng thành C. Miền hút
B. Miền chóp rễ D. Miền sinh trưởng
Câu 3: Nhóm có toàn các cây có rễ chùm là
A. Cây: lúa, hành, ngô, dừa C. Cây: mía, cà chua, lạc, nhãn
B. Cây: tre, lúa, dừa, cam D. Cây: chanh, tỏi tây, lúa, ngô
Câu 4: Nhóm có toàn các cây có rễ cọc là
A. Cây: xoài, dừa, đậu, hoa cúc C. Cây: mít, táo, lạc, nhãn
B. Cây: bưởi, cải, hành, dừa D. Cây: tre, dừa, lúa, ngô
C
D
A
C
* Hướng dẫn học tập
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK/T31 vào vở bài tập.
* Câu 1: Dựa vào nội dung phần I để phân biệt.
* Câu 2: Dựa vào nội dung phần II để trả lời.
+ Đọc mục “Em có biết”.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Đọc trước nội dung bài 10: “Cấu tạo miền hút của rễ”.
+ Xem lại kiến thức bài 7 phần cấu tạo tế bào thực vật.
+ Quan sát H10.1, H10.2 và dự kiến trả lới các câu hỏi trong bài.
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐÃ THAM DỰ TIẾT GIẢNG!
CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE!
CHÚC CÁC EM HỌC SINH HỌC TẬP TỐT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Thị Thanh Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)