Bài 9. Các loại rễ, các miền của rễ
Chia sẻ bởi Trần Thị Trang |
Ngày 23/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Các loại rễ, các miền của rễ thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Quan sát hình và trình bày quá trình phân bào diễn như thế nào ?
Câu 2: Tế bào ở những bộ phận nào có khả năng phân chia ? Nêu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào đối với thực vật ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
SƠ ĐỒ CÂY CÓ HOA
Hãy kể tên các bộ phận của cây có hoa?
Cho biết chúng thuộc cơ quan nào của cây?
Rễ
Thân
Lá
Hạt
Quả
Hoa
Cơ quan sinh dưỡng
Cơ quan sinh sản
Tiết 8-Bài 9:
Chương 2: RỄ
CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
Rễ
Thân
Lá
Hoa
Quả
Hạt
Cơ quan sinh dưỡng
Cơ quan sinh sản
SƠ ĐỒ CÂY CÓ HOA
Rễ thuộc cơ quan sinh dưỡng của cây.
Vai trò của rễ:
+ Hút nước và muối khoáng hòa tan
+ Giữ cho cây mọc được trên đất;
Rễ có những vai trò gì đối với cây?
Tiết 8 - Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
Nước
Muối khoáng
Rễ thuộc cơ quan
nào của cây?
Tiết 8 - Bài 9: Các loại rễ , các miền của rễ
I. Các loại rễ
* Quan sát và thảo luận nhóm thực hiện các yêu cầu sau: (3 phút)
- Hãy đặt các cây lại với nhau trong từng nhóm.
- Kiểm tra cẩn thận các rễ cây so sánh và phân loại chúng thành 2 nhóm (nhóm 1 và nhóm 2), ghi tên cây mỗi nhóm vào bảng.
Hình ảnh một số mẫu vật
RAU DỀN
HÀNH TA
CÂY LÚA
RAU NGÒ
Kết quả phân nhóm rễ
Cây rau dền, rau ngò,...
Cây lúa, hành ta,...
- Có 1 rễ to
- Nhiều rễ bé mọc ra từ rễ to
Rễ to dài
Các rễ bé ngắn
- Có nhiều rễ nhỏ
- Các rễ có chiều dài gần bằng nhau
* Tiếp tục quan sát và thực hiện :
- Đặt chung các cây lại với nhau, đối chiếu hình H.9.1, xếp loại rễ cây vào một trong hai nhóm A hoặc B
- Lấy một cây của nhóm A và một cây nhóm B. Quan sát, nhận xét, rút ra đặc điểm chung từng loại rễ
* Điền vào chỗ trống các câu sau bằng cách chọn từ thích hợp trong các từ: rễ cọc, rễ chùm.
- Có hai loại rễ chính:
(1)...……….. và (2) ……………
- (3) ………….. có rễ cái to khỏe, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa.
- (4) .…………..gồm nhiều rễ con, dài gần bằng nhau, thường mọc tỏa ra từ gốc thân thành một chùm.
rễ cọc
rễ chùm
Rễ chùm
Rễ cọc
I. Các loại rễ
Tiết 8- Bài 9: CÁC LOẠI RỄ - CÁC MIỀN CỦA RỄ
Rễ cọc
Rễ chùm
Rễ cái
Rễ con
Gốc thân
Rễ cọc: Gồm một rễ cái to và các rễ con mọc xiên.
Rễ chùm: Gồm nhiều rễ con gần bằng nhau, mọc ra từ gốc thân.
Tiết 8- Bài 9: CÁC LOẠI RỄ - CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. Các loại rễ
Hãy quan sát H.9.2, xác định cây có rễ cọc, cây có rễ chùm
+ Cây có rễ cọc:
+ Cây có rễ chùm:
2
3
5
1
4
(2)cây bưởi,
(3)cây cải,
(5)cây hồng xiêm
(1)cây tỏi tây,
(4)cây lúa
Có phải tất cả rễ cây đều mọc ở dưới đất?
Rễ bám vào giàn, giúp cây leo lên
Rễ chống xuống đất giúp cây đứng vững
Cây đa
Cây vạn niên thanh
Tiết 8 - Bài 9: Các loại rễ , các miền của rễ
I/ Các loại rễ
II/ Các miền của rễ:
H 9.2: CÁC MIỀN CỦA RỄ
Miền trưởng thành
Miền hút
Miền sinh trưởng
Miền chóp rễ
Quan sát hình 9.3 và
mô hình cho biết
tên các miền của Rễ cây ?
Miền trưởng thành
Miền hút
Miền sinh trưởng
Miền chóp rễ
Nêu đặc điểm và
chức năng
của từng miền?
Lông hút
Tiết 8- Bài 9: CÁC LOẠI RỄ - CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. Các loại rễ
II/ Các miền của rễ:
Có các mạch dẫn
Dẫn truyền
Hấp thụ nước, muối khoáng
Có TB mô phân sinh (TB phân chia)
Làm cho rễ dài ra
Có các TB có vách dày
Che chở cho đầu rễ
Có lông hút
Tiết 8 - Bài 9: Các loại rễ , các miền của rễ
I. Các loại rễ
II/ Các miền của rễ:
Trong 4 miền của rễ, miền nào là quan trọng nhất ? Vì sao?
Trong 4 miền của rễ, miền quan trọng nhất là miền hút vì: miền hút hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan trong đất để nuôi cây.
Một số Vi khuẩn sống ở nốt rễ của cây họ Đậu ( cây củ đậu, cây lạc, đậu xanh, đậu đen…) giữ nitơ trong đất (dạng đạm khó tan) , biến đổi thành dạng đạm mà đất dễ hấp thu.
→ Đất giàu đạm, màu mỡ hơn, tơi xốp hơn
Trồng luân canh gối vụ các cây họ Đậu và các loại cây rau, củ, quả khác
→ Đất vừa màu mỡ hơn, nâng cao năng suất cây trồng
Một số loại rễ cây dùng làm thức ăn
Cà rốt
Củ cải
Một số loại rễ cây dùng làm thức ăn
Khoai lang
Sắn
Một số loại rễ cây dùng làm thuốc
Nhân sâm
Củ tam thất
Rễ cây giữ đất, chống xói mòn
Chặt phá rừng bừa bãi
Ảnh hưởng sâu sắc
Đồi núi trọc
Lũ lụt
Sạt lở đất
Lũ quét
Chúng ta sẽ phải làm gì để bảo vệ rừng?
×
Hãy hoàn thành sơ đồ sau
Bài tập củng cố:
TÓM TẮT BÀI HỌC BẰNG SƠ ĐỒ TƯ DUY
Câu 2: Trong các miền rễ sau, miền nào làm cho rễ dài ra
A. Miền trưởng thành C. Miền hút
B. Miền chóp rễ D. Miền sinh trưởng
Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Muốn cho bộ rễ phát triển mạnh để cây nhanh tốt, phải:
A. Xới đất cho tơi, xốp.
B. Tưới nước đủ và bón phân hợp lý.
C. Vun gốc để cây mọc thêm rễ phụ.
D. Cả a, b và c
Câu 3: Nhóm có toàn các cây có rễ chùm là
A. Cây: lúa, hành, ngô, dừa
B. Cây: tre, lúa, dừa, cam
C. Cây: mía, cà chua, lạc, nhãn
D. Cây: chanh, tỏi tây, lúa, ngô
Câu 4: Nhóm có toàn các cây có rễ cọc là
A. Cây: xoài, dừa, đậu, hoa cúc
B. Cây: bưởi, cải, hành, dừa
C. Cây: mít, táo, lạc, nhãn
D. Cây: tre, dừa, lúa, ngô
Chọn câu trả lời đúng nhất:
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ
Học bài, trả lời câu hỏi SGK/ trang 31.
Đọc “Em có biết?”.
Quan sát rễ cây trong tự nhiên.
Ôn Cấu tạo tế bào thực vật.
Xem trước: Bài 10.
Câu 1: Quan sát hình và trình bày quá trình phân bào diễn như thế nào ?
Câu 2: Tế bào ở những bộ phận nào có khả năng phân chia ? Nêu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào đối với thực vật ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
SƠ ĐỒ CÂY CÓ HOA
Hãy kể tên các bộ phận của cây có hoa?
Cho biết chúng thuộc cơ quan nào của cây?
Rễ
Thân
Lá
Hạt
Quả
Hoa
Cơ quan sinh dưỡng
Cơ quan sinh sản
Tiết 8-Bài 9:
Chương 2: RỄ
CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
Rễ
Thân
Lá
Hoa
Quả
Hạt
Cơ quan sinh dưỡng
Cơ quan sinh sản
SƠ ĐỒ CÂY CÓ HOA
Rễ thuộc cơ quan sinh dưỡng của cây.
Vai trò của rễ:
+ Hút nước và muối khoáng hòa tan
+ Giữ cho cây mọc được trên đất;
Rễ có những vai trò gì đối với cây?
Tiết 8 - Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
Nước
Muối khoáng
Rễ thuộc cơ quan
nào của cây?
Tiết 8 - Bài 9: Các loại rễ , các miền của rễ
I. Các loại rễ
* Quan sát và thảo luận nhóm thực hiện các yêu cầu sau: (3 phút)
- Hãy đặt các cây lại với nhau trong từng nhóm.
- Kiểm tra cẩn thận các rễ cây so sánh và phân loại chúng thành 2 nhóm (nhóm 1 và nhóm 2), ghi tên cây mỗi nhóm vào bảng.
Hình ảnh một số mẫu vật
RAU DỀN
HÀNH TA
CÂY LÚA
RAU NGÒ
Kết quả phân nhóm rễ
Cây rau dền, rau ngò,...
Cây lúa, hành ta,...
- Có 1 rễ to
- Nhiều rễ bé mọc ra từ rễ to
Rễ to dài
Các rễ bé ngắn
- Có nhiều rễ nhỏ
- Các rễ có chiều dài gần bằng nhau
* Tiếp tục quan sát và thực hiện :
- Đặt chung các cây lại với nhau, đối chiếu hình H.9.1, xếp loại rễ cây vào một trong hai nhóm A hoặc B
- Lấy một cây của nhóm A và một cây nhóm B. Quan sát, nhận xét, rút ra đặc điểm chung từng loại rễ
* Điền vào chỗ trống các câu sau bằng cách chọn từ thích hợp trong các từ: rễ cọc, rễ chùm.
- Có hai loại rễ chính:
(1)...……….. và (2) ……………
- (3) ………….. có rễ cái to khỏe, đâm sâu xuống đất và nhiều rễ con mọc xiên. Từ các rễ con lại mọc ra nhiều rễ bé hơn nữa.
- (4) .…………..gồm nhiều rễ con, dài gần bằng nhau, thường mọc tỏa ra từ gốc thân thành một chùm.
rễ cọc
rễ chùm
Rễ chùm
Rễ cọc
I. Các loại rễ
Tiết 8- Bài 9: CÁC LOẠI RỄ - CÁC MIỀN CỦA RỄ
Rễ cọc
Rễ chùm
Rễ cái
Rễ con
Gốc thân
Rễ cọc: Gồm một rễ cái to và các rễ con mọc xiên.
Rễ chùm: Gồm nhiều rễ con gần bằng nhau, mọc ra từ gốc thân.
Tiết 8- Bài 9: CÁC LOẠI RỄ - CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. Các loại rễ
Hãy quan sát H.9.2, xác định cây có rễ cọc, cây có rễ chùm
+ Cây có rễ cọc:
+ Cây có rễ chùm:
2
3
5
1
4
(2)cây bưởi,
(3)cây cải,
(5)cây hồng xiêm
(1)cây tỏi tây,
(4)cây lúa
Có phải tất cả rễ cây đều mọc ở dưới đất?
Rễ bám vào giàn, giúp cây leo lên
Rễ chống xuống đất giúp cây đứng vững
Cây đa
Cây vạn niên thanh
Tiết 8 - Bài 9: Các loại rễ , các miền của rễ
I/ Các loại rễ
II/ Các miền của rễ:
H 9.2: CÁC MIỀN CỦA RỄ
Miền trưởng thành
Miền hút
Miền sinh trưởng
Miền chóp rễ
Quan sát hình 9.3 và
mô hình cho biết
tên các miền của Rễ cây ?
Miền trưởng thành
Miền hút
Miền sinh trưởng
Miền chóp rễ
Nêu đặc điểm và
chức năng
của từng miền?
Lông hút
Tiết 8- Bài 9: CÁC LOẠI RỄ - CÁC MIỀN CỦA RỄ
I. Các loại rễ
II/ Các miền của rễ:
Có các mạch dẫn
Dẫn truyền
Hấp thụ nước, muối khoáng
Có TB mô phân sinh (TB phân chia)
Làm cho rễ dài ra
Có các TB có vách dày
Che chở cho đầu rễ
Có lông hút
Tiết 8 - Bài 9: Các loại rễ , các miền của rễ
I. Các loại rễ
II/ Các miền của rễ:
Trong 4 miền của rễ, miền nào là quan trọng nhất ? Vì sao?
Trong 4 miền của rễ, miền quan trọng nhất là miền hút vì: miền hút hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan trong đất để nuôi cây.
Một số Vi khuẩn sống ở nốt rễ của cây họ Đậu ( cây củ đậu, cây lạc, đậu xanh, đậu đen…) giữ nitơ trong đất (dạng đạm khó tan) , biến đổi thành dạng đạm mà đất dễ hấp thu.
→ Đất giàu đạm, màu mỡ hơn, tơi xốp hơn
Trồng luân canh gối vụ các cây họ Đậu và các loại cây rau, củ, quả khác
→ Đất vừa màu mỡ hơn, nâng cao năng suất cây trồng
Một số loại rễ cây dùng làm thức ăn
Cà rốt
Củ cải
Một số loại rễ cây dùng làm thức ăn
Khoai lang
Sắn
Một số loại rễ cây dùng làm thuốc
Nhân sâm
Củ tam thất
Rễ cây giữ đất, chống xói mòn
Chặt phá rừng bừa bãi
Ảnh hưởng sâu sắc
Đồi núi trọc
Lũ lụt
Sạt lở đất
Lũ quét
Chúng ta sẽ phải làm gì để bảo vệ rừng?
×
Hãy hoàn thành sơ đồ sau
Bài tập củng cố:
TÓM TẮT BÀI HỌC BẰNG SƠ ĐỒ TƯ DUY
Câu 2: Trong các miền rễ sau, miền nào làm cho rễ dài ra
A. Miền trưởng thành C. Miền hút
B. Miền chóp rễ D. Miền sinh trưởng
Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Muốn cho bộ rễ phát triển mạnh để cây nhanh tốt, phải:
A. Xới đất cho tơi, xốp.
B. Tưới nước đủ và bón phân hợp lý.
C. Vun gốc để cây mọc thêm rễ phụ.
D. Cả a, b và c
Câu 3: Nhóm có toàn các cây có rễ chùm là
A. Cây: lúa, hành, ngô, dừa
B. Cây: tre, lúa, dừa, cam
C. Cây: mía, cà chua, lạc, nhãn
D. Cây: chanh, tỏi tây, lúa, ngô
Câu 4: Nhóm có toàn các cây có rễ cọc là
A. Cây: xoài, dừa, đậu, hoa cúc
B. Cây: bưởi, cải, hành, dừa
C. Cây: mít, táo, lạc, nhãn
D. Cây: tre, dừa, lúa, ngô
Chọn câu trả lời đúng nhất:
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP Ở NHÀ
Học bài, trả lời câu hỏi SGK/ trang 31.
Đọc “Em có biết?”.
Quan sát rễ cây trong tự nhiên.
Ôn Cấu tạo tế bào thực vật.
Xem trước: Bài 10.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)