Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Chia sẻ bởi Phạm Văn Tiến |
Ngày 14/10/2018 |
91
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC HƯƠNG HỮU
Bài : Các dân tộc, sự
Phân bố dân cư
Nước ta có 54 dân tộc.
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
Một số dân tộc ít người ở nước ta.
Một số dân tộc ít người ở nước ta.
Một số dân tộc sống ở huyện Nam Đông
Mật độ dân số là gì ?
Số dân
Diện tích đất tự nhiên
Mật độ dân số =
Ví dụ :
Dân số của huyện A là 30 000 người. Diện tích đất tự nhiện của huyện A 300 km2. Mật độ dân số của huyện A sẽ là bao nhiêu người trên 1 km2 ?
Mật độ dân số của huyện A là :
30 000 : 300 = 100 người/ km2
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á
Nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một nước ở châu Á ?
Toàn thế giới 47
Cam – pu – chia 72
Lào 24
Trung Quốc 135
Việt Nam 249
Mật độ dân số nước ta cao hơn 6 lần mật độ dân số trung bình thế giới, cao hơn mật độ dân số của Lào, Cam – pu – chia, cao hơn cả Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới.
Quan sát lược đồ mật độ dân số, tranh, ảnh, cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở nhừng vùng nào ?
Lược đồ mật độ dân số Việt Nam.
Kết luận : Dân cư nước ta phân bố không đồng đều : Ở đồng bằng và các đô thị lớn, dân cư tập trung đông đúc; ở miền núi, hải đảo dân cư thưa thớt.
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh ( Việt ) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng 3/ 4 dân số nước ta sống ở nông thôn.
Bài : Các dân tộc, sự
Phân bố dân cư
Nước ta có 54 dân tộc.
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
Một số dân tộc ít người ở nước ta.
Một số dân tộc ít người ở nước ta.
Một số dân tộc sống ở huyện Nam Đông
Mật độ dân số là gì ?
Số dân
Diện tích đất tự nhiên
Mật độ dân số =
Ví dụ :
Dân số của huyện A là 30 000 người. Diện tích đất tự nhiện của huyện A 300 km2. Mật độ dân số của huyện A sẽ là bao nhiêu người trên 1 km2 ?
Mật độ dân số của huyện A là :
30 000 : 300 = 100 người/ km2
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á
Nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một nước ở châu Á ?
Toàn thế giới 47
Cam – pu – chia 72
Lào 24
Trung Quốc 135
Việt Nam 249
Mật độ dân số nước ta cao hơn 6 lần mật độ dân số trung bình thế giới, cao hơn mật độ dân số của Lào, Cam – pu – chia, cao hơn cả Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới.
Quan sát lược đồ mật độ dân số, tranh, ảnh, cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở nhừng vùng nào ?
Lược đồ mật độ dân số Việt Nam.
Kết luận : Dân cư nước ta phân bố không đồng đều : Ở đồng bằng và các đô thị lớn, dân cư tập trung đông đúc; ở miền núi, hải đảo dân cư thưa thớt.
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh ( Việt ) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng 3/ 4 dân số nước ta sống ở nông thôn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Tiến
Dung lượng: 2,70MB|
Lượt tài: 2
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)