Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Chia sẻ bởi Trần Đức Nam |
Ngày 14/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
Địa lý 5
Bài 9:
Các dân tộc ,sự phân bố dân cư
Hoạt động 1
Phiếu thảo luận
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
2. Dân tộc nào có số dân đông nhất?Sống chủ yếu ở đâu ? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
3. Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta và địa bàn sinh sống của các dân tộc ấy?
4. Truyền thuyết “Con rồng cháu tiên” của nhân dân ta thể hiện điều gì?
1. Nước ta có 54 dân tộc.
2. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất ,sống tập trung ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển . Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi và cao nguyên.
3. - Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở phía bắc là: Dao,Mông,Thái, Mường, Tày...
-Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi Trường Sơn: Bru-Vân Kiều, Pa-cô, Chứt...
-Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên là: Giarai, Êđê, Bana, Xơđăng, Tà ôi...
4. Truyền thuyết “Con rồng cháu tiên” thể hiện các dân tộc Việt Nam là anh em trong một đại gia đình Việt Nam.
Hình 5.Người Mông
Hình 6.Người Dao
Hình 1.Người Giarai
Hình 2.Người Êđê
Hình 3.Người Xơđăng
Kết luận:
Việt Nam là một quốc gia có
nhiều dân tộc sinh sống, trong đó
người Kinh có số dân đông nhất,
sống tập trung ở các đồng bằng
và ven biển.
Hoạt động 2
Khái niệm:
Mật độ dân số là số dân trung
bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.
Để biết mật độ dân số người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của vùng , hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của vùng hay quốc gia đó.
Ví dụ:
Dân số của một huyện A là 30000 người .Diện tích đất tự nhiên của huyện A là 300 km2. Mật độ dân số của huyện A sẽ là bao nhiêu người/km2 ?
Đáp án
Mật độ dân số của huyện A là:
30000:300=100(người/km2)
Đáp số:100 người/km2
1. So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số một số nước?
2. Kết quả trên cho ta thấy điều gì về mật độ dân số Việt Nam?
Mật độ dân số nước ta lớn hơn gấp 6 lần
mật độ dân số thế giới ,lớn hơn 3 lần mật độ
dân số cam-pu-chia và lớn hơn 10 lần mật độ
dân số Lào , lớn hơn 2 lần mật độ dân số
Trung Quốc .
2. Mật độ dân số ở Việt Nam rất cao.
Kết luận
Mật độ dân số nước ta rất cao , cao
hơn cả mật độ dân số Trung Quốc,
nước đông dân nhất thế giới và cao
hơn nhiều so với mật độ dân số trung
bình của thế giới.
Quan sát
lược đồ ,cho
biết dân cư
nước ta tập
trung đông đúc
ở nhữngvùng nào
và thưa thớt ở
những vùng nào?
Hậu quả như thế
nào?Biện pháp
khắc phục?
-Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng,các đô thị lớn,ven biển .Gây ra hậu quả thừa lao động, thiếu việc làm.
-Dân cư nước ta tập trung thưa thớt ở vùng núi.Gây ra hậu quả thiếu lao động cho sản xuất.
- Biện pháp:Tạo việc làm tại chỗ cho nhân dân.
Thực hiện chuyển dân từ các vùng đồng bằng lên vùng núi xây dựng vùng kinh tế mới.
Trò chơi
Gia -rai
Ê-đê
Xơ-đăng
Dao
Mông
Thái
Bru-Vân Kiều
Kết luận
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc
,trong đó người Kinh(Việt) có số dân
đông nhất .Nước ta có mật độ dân số
cao, dân cư tập trung đông đúc ở các
đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở
vùng núi.Khoảng ¾ dân số nước ta
sống ở nông thôn.
Bài 9:
Các dân tộc ,sự phân bố dân cư
Hoạt động 1
Phiếu thảo luận
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
2. Dân tộc nào có số dân đông nhất?Sống chủ yếu ở đâu ? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
3. Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta và địa bàn sinh sống của các dân tộc ấy?
4. Truyền thuyết “Con rồng cháu tiên” của nhân dân ta thể hiện điều gì?
1. Nước ta có 54 dân tộc.
2. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất ,sống tập trung ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển . Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi và cao nguyên.
3. - Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở phía bắc là: Dao,Mông,Thái, Mường, Tày...
-Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi Trường Sơn: Bru-Vân Kiều, Pa-cô, Chứt...
-Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên là: Giarai, Êđê, Bana, Xơđăng, Tà ôi...
4. Truyền thuyết “Con rồng cháu tiên” thể hiện các dân tộc Việt Nam là anh em trong một đại gia đình Việt Nam.
Hình 5.Người Mông
Hình 6.Người Dao
Hình 1.Người Giarai
Hình 2.Người Êđê
Hình 3.Người Xơđăng
Kết luận:
Việt Nam là một quốc gia có
nhiều dân tộc sinh sống, trong đó
người Kinh có số dân đông nhất,
sống tập trung ở các đồng bằng
và ven biển.
Hoạt động 2
Khái niệm:
Mật độ dân số là số dân trung
bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.
Để biết mật độ dân số người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của vùng , hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của vùng hay quốc gia đó.
Ví dụ:
Dân số của một huyện A là 30000 người .Diện tích đất tự nhiên của huyện A là 300 km2. Mật độ dân số của huyện A sẽ là bao nhiêu người/km2 ?
Đáp án
Mật độ dân số của huyện A là:
30000:300=100(người/km2)
Đáp số:100 người/km2
1. So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số một số nước?
2. Kết quả trên cho ta thấy điều gì về mật độ dân số Việt Nam?
Mật độ dân số nước ta lớn hơn gấp 6 lần
mật độ dân số thế giới ,lớn hơn 3 lần mật độ
dân số cam-pu-chia và lớn hơn 10 lần mật độ
dân số Lào , lớn hơn 2 lần mật độ dân số
Trung Quốc .
2. Mật độ dân số ở Việt Nam rất cao.
Kết luận
Mật độ dân số nước ta rất cao , cao
hơn cả mật độ dân số Trung Quốc,
nước đông dân nhất thế giới và cao
hơn nhiều so với mật độ dân số trung
bình của thế giới.
Quan sát
lược đồ ,cho
biết dân cư
nước ta tập
trung đông đúc
ở nhữngvùng nào
và thưa thớt ở
những vùng nào?
Hậu quả như thế
nào?Biện pháp
khắc phục?
-Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng,các đô thị lớn,ven biển .Gây ra hậu quả thừa lao động, thiếu việc làm.
-Dân cư nước ta tập trung thưa thớt ở vùng núi.Gây ra hậu quả thiếu lao động cho sản xuất.
- Biện pháp:Tạo việc làm tại chỗ cho nhân dân.
Thực hiện chuyển dân từ các vùng đồng bằng lên vùng núi xây dựng vùng kinh tế mới.
Trò chơi
Gia -rai
Ê-đê
Xơ-đăng
Dao
Mông
Thái
Bru-Vân Kiều
Kết luận
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc
,trong đó người Kinh(Việt) có số dân
đông nhất .Nước ta có mật độ dân số
cao, dân cư tập trung đông đúc ở các
đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở
vùng núi.Khoảng ¾ dân số nước ta
sống ở nông thôn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Đức Nam
Dung lượng: 1,37MB|
Lượt tài: 3
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)