Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Chia sẻ bởi Phạm Việt Dũng |
Ngày 14/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học thị trấn
Giáo viên : Phạm Thị Thu Hằng
Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009
Địa lí:
Kiểm tra bài cũ:
Dân số nước ta năm 2004 là bao nhiêu?
Theo em dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì?
BÀI 8: DÂN SỐ NƯỚC TA
Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009
Địa lí:
1. Các dân tộc
Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người chủ yếu ở đâu?
BÀI 9: CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta mà em biết?
Trò chơi tiếp sức:
Kể tên một số dân tộc ít
người ở nước ta
Trò chơi tiếp sức:
Kể tên một số dân tộc ít
người ở nước ta
H’mông, Thái, Tày, Dao, Gia – rai,
Ê đê, Nùng, Chăm, Sán Dìu, Hoa,
Khơ me, Chứt, Thổ, Bố Y, Vân Kiều,
Lô Lô, Si La, La Ha ....
Một số dân tộc
ít người ở nước ta:
Bản
đồ
Hành
chính
Việt
Nam
Người Thái
Người Khơ-mú
Người Mường
Người Dao
Người H’Mông
Người Ba na
Người Ê đe
Người Kinh
Vì sao nói: Các dân tộc trên đất nước ta đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam?
Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009
Địa lí:
BÀI 9: CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. Các dân tộc
2. Mật độ dân số.
Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009
Địa lí:
BÀI 9: CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
* Em hãy cho biết mật độ dân số là gì?
Ngêi/Km2
Người
Km2
Ví dụ: Dân số của một huyện A là 30 000 người. Diện tích đất tự nhiên của huyện đó là 300 km2. Mật độ dân số huyện A là bao nhiêu người trên 1 km2?
30 000 người : 300 km2 = 100 người/ km2
Mật độ dân số của huyện A là:
Người /km2
Người
Km2
Tổng số dân : Diện tích đất tự nhiên = Mật độ dân số
Qua bảng số liệu sau đây, nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu Á
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á
=> Qua bảng số liệu cho thấy mật độ dân số nước ta cao.
- Những vùng nào có dân cư đông đúc?
- Những vùng nào có dân cư thưa thớt?
Hình 1. Lược đồ dân số Việt Nam
* Dân số nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn?
* Nhà nước đã và đang điều chỉnh sự phân bố dân cư giữa các vùng như thế nào?
Dân cư nước ta phân bố không đều:
+ Tập trung đông đúc ở đồng bằng và các đô thị lớn;
+ Thưa thớt ở miền núi, hải đảo.
+ dân số sống ở nông thôn, dân số sống ở thành thị
3. Sự phân bố dân cư.
Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009
Địa lí:
BÀI 9: CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
3. Sự phân bố dân cư.
Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009
Địa lí:
BÀI 9: CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. Các dân tộc
2. Mật độ dân số.
Nước ta có 54 dân tộc. Đông nhất là dân tộc Kinh (Việt)
Mật độ dân số nước ta cao
Dân cư nước ta phân bố không đều. Tập trung đông ở vùng đồng bằng và các đô thị lớn, thưa thớt ở miền núi và hải dảo.
Nhiều tài nguyên
Thiếu lao động
Thừa lao động
Vùng núi
Dân cư thưa thớt
Đất chật
Đồng bằng, ven biển
Dân cư đông đúc
Hãy hoàn thiện sơ đồ sau để thể hiện mối quan hệ giữa các vùng, miền?
Di dân
1. Làm các bài tập
2. Chuẩn bị bài sau
Về nhà
Củng cố - dặn dò:
Giáo viên : Phạm Thị Thu Hằng
Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009
Địa lí:
Kiểm tra bài cũ:
Dân số nước ta năm 2004 là bao nhiêu?
Theo em dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì?
BÀI 8: DÂN SỐ NƯỚC TA
Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009
Địa lí:
1. Các dân tộc
Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người chủ yếu ở đâu?
BÀI 9: CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta mà em biết?
Trò chơi tiếp sức:
Kể tên một số dân tộc ít
người ở nước ta
Trò chơi tiếp sức:
Kể tên một số dân tộc ít
người ở nước ta
H’mông, Thái, Tày, Dao, Gia – rai,
Ê đê, Nùng, Chăm, Sán Dìu, Hoa,
Khơ me, Chứt, Thổ, Bố Y, Vân Kiều,
Lô Lô, Si La, La Ha ....
Một số dân tộc
ít người ở nước ta:
Bản
đồ
Hành
chính
Việt
Nam
Người Thái
Người Khơ-mú
Người Mường
Người Dao
Người H’Mông
Người Ba na
Người Ê đe
Người Kinh
Vì sao nói: Các dân tộc trên đất nước ta đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam?
Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009
Địa lí:
BÀI 9: CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. Các dân tộc
2. Mật độ dân số.
Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009
Địa lí:
BÀI 9: CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
* Em hãy cho biết mật độ dân số là gì?
Ngêi/Km2
Người
Km2
Ví dụ: Dân số của một huyện A là 30 000 người. Diện tích đất tự nhiên của huyện đó là 300 km2. Mật độ dân số huyện A là bao nhiêu người trên 1 km2?
30 000 người : 300 km2 = 100 người/ km2
Mật độ dân số của huyện A là:
Người /km2
Người
Km2
Tổng số dân : Diện tích đất tự nhiên = Mật độ dân số
Qua bảng số liệu sau đây, nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu Á
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á
=> Qua bảng số liệu cho thấy mật độ dân số nước ta cao.
- Những vùng nào có dân cư đông đúc?
- Những vùng nào có dân cư thưa thớt?
Hình 1. Lược đồ dân số Việt Nam
* Dân số nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn?
* Nhà nước đã và đang điều chỉnh sự phân bố dân cư giữa các vùng như thế nào?
Dân cư nước ta phân bố không đều:
+ Tập trung đông đúc ở đồng bằng và các đô thị lớn;
+ Thưa thớt ở miền núi, hải đảo.
+ dân số sống ở nông thôn, dân số sống ở thành thị
3. Sự phân bố dân cư.
Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009
Địa lí:
BÀI 9: CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
3. Sự phân bố dân cư.
Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009
Địa lí:
BÀI 9: CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. Các dân tộc
2. Mật độ dân số.
Nước ta có 54 dân tộc. Đông nhất là dân tộc Kinh (Việt)
Mật độ dân số nước ta cao
Dân cư nước ta phân bố không đều. Tập trung đông ở vùng đồng bằng và các đô thị lớn, thưa thớt ở miền núi và hải dảo.
Nhiều tài nguyên
Thiếu lao động
Thừa lao động
Vùng núi
Dân cư thưa thớt
Đất chật
Đồng bằng, ven biển
Dân cư đông đúc
Hãy hoàn thiện sơ đồ sau để thể hiện mối quan hệ giữa các vùng, miền?
Di dân
1. Làm các bài tập
2. Chuẩn bị bài sau
Về nhà
Củng cố - dặn dò:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Việt Dũng
Dung lượng: 5,34MB|
Lượt tài: 4
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)