Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư

Chia sẻ bởi Đào Thiên Lý | Ngày 14/10/2018 | 61

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư thuộc Địa lí 5

Nội dung tài liệu:

CHUYÊN ĐỀ ĐỊA LÝ LỚP 5
Người dạy: Đào Thị Lý
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô giáo.
KHỞI ĐỘNG
Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân ? Dân số nước ta đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á?
Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì trong
việc nâng cao đời sống nhân dân?
“Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.”
Thứ tư, ngày 28 tháng 10 năm 2009
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
1/ Các dân tộc.
Dân tộc Mường
Nguyễn Thị Hoàng Nhung-Á hậu 1 cuộc thi hoa hậu các dân tộc năm 2007 tại Đà Lạt
Đàn tính (Người Tày)
Dân tộc Thái
Dân tộc Lô Lô
Thái đen tỉnh Điên Biên
Thái trắng tỉnh
Sơn La
Dân tộc Nùng
Dân tộc Mông
Dân tộc kinh
Em hãy kể tên một số dân tộc ít người sống trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai ?
Dân tộc Stiêng.
Dân tộc Chơ-ro.
Dân tộc Châu Mạ
Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
Nước ta có 54 dân tộc anh em.
Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu?
Dân tộc kinh có số dân đông nhất, sống tập trung ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển.
Các dân tộc ít người thường sống ở đâu?
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi và cao nguyên.
2/ MẬT ĐỘ DÂN SỐ
Em hiểu thế nào là mật độ dân số ?
Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.
Ví dụ:
Số dân huyện A: 52000 người.
Diện tích đất tự nhiên: 250 km2.

MẬT ĐỘ DÂN SỐ:
52000 : 250 = 208 người/ km2
Nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở Châu Á có trong bảng sau:
Tên nước
Mật độ dân số năm 2004
( người/ km2)
Toàn thế giới.
Cam-pu-chia
Lào
Trung Quốc
Việt Nam
47
72
24
135
249
BIỂU ĐỒ MẬT ĐỘ DÂN SỐ.
Quan sát lược đồ mật độ dân số Việt Nam cho biết dân cư nước ta sống tập trung đông đúc ở những vùng nào?
CHÚ GIẢI
Mật độ dân số (người/km2)
Dưới 100
Từ 100 đến 500
Từ 501đến 1000
Trên 1000
Thủ đô
Thành phố
3/ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
*Thủ đô Hà Nội
*Thành phố Đàlạt
TP.Thái Nguyên
Quan sát lược đồ mật độ dân số Việt Nam cho biết dân cư nước ta sống thưa thớt ở những vùng nào?
CHÚ GIẢI
Mật độ dân số (người/km2)
Dưới 100
Từ 100 đến 500
Từ 501đến 1000
Trên 1000
Thủ đô
Thành phố
3/ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
Bản Lác –Dân tộc Thái ở Hoà bình
Núi rừng Tây Nguyên
Biểu đồ mật độ dân số sống trên 1 km2
Vùng núi
Đất rộng
Dân cư thưa thớt
Thiếu lao động
Di dân
Thừa lao động
Đất hẹp
Dân cư đông đúc
Đồng bằng, ven biển
Em hãy cho biết dân cư nước ta sống tập trung chủ yếu ở thành thị hay nông thôn?

Khoảng dân số nước ta sống ở nông thôn phần lớn làm nghề nông. Chỉ có khoảng dân số sống ở thành thị.
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất . Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng
dân số nước ta sống ở nông thôn.
Ghi nhớ
“Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.”
Thứ tư, ngày 28 tháng 10 năm 2009
Địa lí
(Bài học SGK trang 86)
KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ:
MẠNH KHỎE - VUI VẺ - TRẺ ĐẸP.
Phân bố dân số không đều giữa các vùng, các tỉnh. Trong khi mật độ dân số trung bình cả nước là 252 người/km2, thì của vùng đồng bằng sông Hồng cao nhất (lên đến 1.218 người, trong đó Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên còn cao hơn), tiếp đến là Đồng bằng sông Cửu Long (435 người/km2), Đông Nam Bộ (387 người/km2), còn Tây Bắc rất thấp (69 người/km2), Tây Nguyên (87 người/km2). Mật độ dân số tính theo tỉnh cao nhất là Hà Nội (3.415 người/km2), TP Hồ Chí Minh (2.812 người/km2), còn thấp nhất là Lai Châu (35), Kon Tum (39), Điện Biên (47), Đắk Nông (61), Bắc Kạn (62), Sơn La (70), Gia Lai (72).
BIỂU ĐỒ MẬT ĐỘ DÂN SỐ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đào Thiên Lý
Dung lượng: 2,73MB| Lượt tài: 3
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)