Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Chia sẻ bởi Cao Thị Đào |
Ngày 14/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TH THANH HƯƠNG
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ VÀ THĂM LỚP 5A
MÔN: ĐỊA LÍ
Giáo viên: Cao Thị Đào
Năm 2004 nước ta có s? dn bao nhiêu? Số dân nước ta đứng thứ mấy trong các nước ở Đông Nam Á?
KIEÅM TRA BAØI CUÕ:
Năm 2004 nước ta có 82 triệu dân, dân số nước ta đứng thứ 3 trong các nước ở khu vực Đông Nam Á.
Dân số nước ta tăng nhanh gây ra những khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân?
Đời sống nhân dân thấp, phương tiện sinh hoạt thiếu thốn, ảnh hưởng đến việc học tập ...
1. Các dân tộc:
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Hãy kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta mà em biết?
Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất? phân bố chủ yếu ở đâu?
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Mường, Thái, Tày, Vân Kiều, Pa-cô, Gia-rai, Ê-đê, Tà-ôi, Chăm, Khơ- me, Nùng, Mán, Hmông, Ba-na, Xơ-đăng, Mèo, Chơ-ro, Giáy, Ơ-đu, Rơ- măm, Cơ lao, Sán Chay, Kháng,.............................
Người Mường
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Người Tày
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Người Tà- ôi
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Người Gia-rai
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Người Chăm
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Người Thái
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Người Vân Kiều
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Người Pacô
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Người Mường
Người Tày
Người Tà-ôi
Người Gia-rai
Người Vân Kiều
Người Pacô
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Hãy điền chữ và số thích hợp vào chỖ chấm ...
Nước ta có ... dân tộc. Dân tộc ... có số dân đông nhất,
sống tập trung ở .....
Các dân tộc… sống chủ yếu ở ...
54
Kinh
đồng bằng và ven biển.
ít người
vùng núi và cao nguyên
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Bản
đồ
Hành
chính
Việt
Nam
MĐDS = TỔNG SỐ DÂN : DI?N TÍCH ĐẤT TỰ NHIN
2. Mật độ dân số:
Số người sống/km2
Người
Km2
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Ví dụ
Dân số của huyện X năm 2004 là;
Tổng số dân: 45 000 người
Diện tích đất tự nhiên: 100 km2
Tính MĐDS của huyện X năm 2004?
Mật độ dân số của huyện X năm 2004 là:
45 000 : 100 = 450 (người/km2)
Toàn thế giới 47
Cam-pu-chia 72
Lào 24
Trung Quốc 135
Việt Nam 249
Bảng số liệu về MĐDS của một số nước châu Á
Hãy nêu nhận xét về MĐDS nước ta so với MĐDS thế giới và một số nước ở châu Á
Toàn thế giới 47
Toàn thế giới 47
Cam-pu-chia 72
Lào 24
Trung Quốc 135
Việt Nam 249
Bảng số liệu về MĐDS của một số nước châu á
=> Qua bảng số liệu cho thấy mật độ dân số nước ta rất cao
3. Phân bố dân cư:
Quan sát kỹ lược đồ v cho biết:
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
-Những vùng nào có dân cư đông đúc?
-Những vùng nào có dân cư thưa thớt?
Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư
của nước ta?
Dân cư nước ta phân bố không đồng đều ...
Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
Khoảng dân số nước ta sống ở nông thôn.
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong
đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất.
Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập
trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển
và thưa thớt ở vùng núi.
Khoảng dân số nước ta sống ở nông thôn.
BÀI HỌC
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Nhiều tài nguyên
Thiếu lao động
Thừa lao động
Vùng núi
Dân cư thưa thớt
Đất chật
Đồng bằng, ven biển
Dân cư đông đúc
Hãy hoàn thiện sơ đồ sau để thể hiện mối quan hệ giữa các vùng, miền?
Di dân
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO, XIN CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ VÀ THĂM LỚP 5A
MÔN: ĐỊA LÍ
Giáo viên: Cao Thị Đào
Năm 2004 nước ta có s? dn bao nhiêu? Số dân nước ta đứng thứ mấy trong các nước ở Đông Nam Á?
KIEÅM TRA BAØI CUÕ:
Năm 2004 nước ta có 82 triệu dân, dân số nước ta đứng thứ 3 trong các nước ở khu vực Đông Nam Á.
Dân số nước ta tăng nhanh gây ra những khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân?
Đời sống nhân dân thấp, phương tiện sinh hoạt thiếu thốn, ảnh hưởng đến việc học tập ...
1. Các dân tộc:
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Hãy kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta mà em biết?
Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất? phân bố chủ yếu ở đâu?
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Mường, Thái, Tày, Vân Kiều, Pa-cô, Gia-rai, Ê-đê, Tà-ôi, Chăm, Khơ- me, Nùng, Mán, Hmông, Ba-na, Xơ-đăng, Mèo, Chơ-ro, Giáy, Ơ-đu, Rơ- măm, Cơ lao, Sán Chay, Kháng,.............................
Người Mường
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Người Tày
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Người Tà- ôi
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Người Gia-rai
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Người Chăm
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Người Thái
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Người Vân Kiều
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Người Pacô
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Người Mường
Người Tày
Người Tà-ôi
Người Gia-rai
Người Vân Kiều
Người Pacô
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Hãy điền chữ và số thích hợp vào chỖ chấm ...
Nước ta có ... dân tộc. Dân tộc ... có số dân đông nhất,
sống tập trung ở .....
Các dân tộc… sống chủ yếu ở ...
54
Kinh
đồng bằng và ven biển.
ít người
vùng núi và cao nguyên
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Bản
đồ
Hành
chính
Việt
Nam
MĐDS = TỔNG SỐ DÂN : DI?N TÍCH ĐẤT TỰ NHIN
2. Mật độ dân số:
Số người sống/km2
Người
Km2
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Ví dụ
Dân số của huyện X năm 2004 là;
Tổng số dân: 45 000 người
Diện tích đất tự nhiên: 100 km2
Tính MĐDS của huyện X năm 2004?
Mật độ dân số của huyện X năm 2004 là:
45 000 : 100 = 450 (người/km2)
Toàn thế giới 47
Cam-pu-chia 72
Lào 24
Trung Quốc 135
Việt Nam 249
Bảng số liệu về MĐDS của một số nước châu Á
Hãy nêu nhận xét về MĐDS nước ta so với MĐDS thế giới và một số nước ở châu Á
Toàn thế giới 47
Toàn thế giới 47
Cam-pu-chia 72
Lào 24
Trung Quốc 135
Việt Nam 249
Bảng số liệu về MĐDS của một số nước châu á
=> Qua bảng số liệu cho thấy mật độ dân số nước ta rất cao
3. Phân bố dân cư:
Quan sát kỹ lược đồ v cho biết:
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
-Những vùng nào có dân cư đông đúc?
-Những vùng nào có dân cư thưa thớt?
Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư
của nước ta?
Dân cư nước ta phân bố không đồng đều ...
Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
Khoảng dân số nước ta sống ở nông thôn.
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong
đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất.
Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập
trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển
và thưa thớt ở vùng núi.
Khoảng dân số nước ta sống ở nông thôn.
BÀI HỌC
Địa Lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu, ngày 30 tháng 10 năm 2009
Nhiều tài nguyên
Thiếu lao động
Thừa lao động
Vùng núi
Dân cư thưa thớt
Đất chật
Đồng bằng, ven biển
Dân cư đông đúc
Hãy hoàn thiện sơ đồ sau để thể hiện mối quan hệ giữa các vùng, miền?
Di dân
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO, XIN CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Thị Đào
Dung lượng: 15,82MB|
Lượt tài: 3
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)