Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nguyệt | Ngày 14/10/2018 | 51

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư thuộc Địa lí 5

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo
đến dự tiết địa lý
Lớp 5a1
trường PTCS Bãi Cháy 2
Người thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt
Phòng GD & ĐT Thành phố Hạ Long
TØnh Qu¶ng Ninh

Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2009
Địa lí
1. Các dân tộc
Các dân tộc , sự phân bố dân cư

Các dân tộc
Việt Nam

Chơ - ro
Ê - đê
Lào
Khơ mú
Pà Thẻn
Hà Nhì
Khơ mú
Lào
Sán Chay
Thái
Chứt
Gia - rai
Cơ Lao
Mường
Mảng
Hoa
Khơ Me
Hrê
Khơ - me
Hoa
Chăm
Cơ- ho
Nùng
Tà Ôi
Giáy
Giẻ -Triêng
Tày
Nùng
Dao
Tà- ôi
Sán Dìu
Phù Lá
Cơ Tu
Bố Y
Thổ
Lô Lô
Phù Lá
Sán Dìu
Thổ
Bố Y
Cơ Tu
Người Bru -Vân Kiều
1. Các dân tộc
Dân tộc
Giáy
Thái
Dao
Mường
Tày
Bru-Vân Kiều
Chứt
Phù Lá
Gia-rai
Chăm
Khơ-me
Ê - đê
Tà-ôi
1. Các dân tộc
- Nước ta có 54 dân tộc
- Dân tộc kinh có dân số đông nhất, sống tập trung ở vùng đồng bằng, ven biển.
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
- Các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam.
2. Mật độ dân số
Mật độ dân số = Tổng số dân : Diện tích tự nhiên

Số người sống/km2

Người

Km2
2. Mật độ dân số
* Ví dụ : Dân số của huyện A là 52 000 người, diện tích tự nhiên là 250 m2. Mật độ dân số của huyện A là bao nhiêu người trên 1 km2 ?
Bài giải
Mật độ dân số của huyện A là :
52 000 : 250 = 208 ( người/ km2)
Đáp số: 208 người/ km2
Toàn thế giới 47
Cam-pu-chia 72
Lào 24
Trung Quốc 135
Việt Nam 249
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu á
Hãy nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với
mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu Á?
Toàn thế giới 47
Cam-pu-chia 72
Lào 24
Trung Quốc 135
Việt Nam 249
=> Qua bảng số liệu cho thấy mật độ dân số nước ta rất cao
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu á
3. Phân bố dân cư

Lược đồ
mật độ dân số
Việt Nam

C©u1: D©n c­ n­íc ta tËp trung ®«ng ®óc ë nh÷ng vïng nµo , th­a thít ë nh÷ng vïng nµo?
C©u 2: Nªu nhËn xÐt vÒ sù ph©n bè d©n c­ ë n­íc ta ?
3. Phân bố dân cư
Lược đồ
mật độ dân số
Việt Nam
Đồng bằng
Vùng núi
3. Phân bố dân cư

- Dân cư nước ta phân bố không đều, tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
- Khoảng dân số nước ta sống ở nông thôn, sống ở thành thị.

3. Phân bố dân cư
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh( Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng dân số nước ta sống ở nông thôn, sống ở thành thị.
2. Mật độ dân số
1. Các dân tộc
Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009
Địa lí
Các dân tộc , sự phân bố dân cư
Nhiều tài nguyên
Thiếu lao động
Thừa lao động
Vùng núi
Dân cư thưa thớt
Đất chật
Đồng bằng, ven biển
Dân cư đông đúc
Hãy hoàn thiện sơ đồ sau để thể hiện mối quan hệ giữa các vùng, miền?
Di dân
Nhiều tài nguyên
Thiếu lao động
Thừa lao động
Vùng núi
Dân cư thưa thớt
Đất chật
Đồng bằng, ven biển
Dân cư đông đúc
Di dân
Sơ đồ về sự tác động của sự phân bố dân cư đến các vùng lãnh thổ
3. Phân bố dân cư
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh( Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng dân số nước ta sống ở nông thôn, sống ở thành thị.
2. Mật độ dân số
1. Các dân tộc
Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009
Địa lí
Các dân tộc , sự phân bố dân cư
Xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nguyệt
Dung lượng: 9,21MB| Lượt tài: 3
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)