Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Chia sẻ bởi Hải Nguyên Văn |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT
CHÀO MỪNG
CÁC THẦY, CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ LỚP 5A
Năm 2004, số dân nước ta là bao nhiêu? Đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á?
Dân số tăng nhanh gây những khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân?
Môn : ĐỊA LÍ
Bài 9 :
CÁC DÂN TỘC , SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
Thứ tư, ngày 22 tháng 10 năm 2008
1.CÁC DÂN TỘC:
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc ?
Câu 2: Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
Câu 3: Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta ?
1. Nước ta có 54 dân tộc
2. Dân tộc Kinh có số dân đôngnhất, sống tập trung ở đồng bằng,ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
Một số dân tộc ít người ở nước ta : Mường, Tày, Tà-Ôi, Gia-rai,…
Tỉnh Bắc giang có 26 dân tộc cùng chung sống chủ yếu là các dân tộc:Kinh 88,1 %, Nùng 4,5 %, Sán Chay và Sán Dìu mỗi DT 1,6 % , Hoa 1,2%, Dao 0,5 %.
KẾT LUẬN
VIỆT NAM : 54 DÂN TỘC
CHIA THÀNH 8 NHÓM THEO NGÔN NGỮ
1. Nhóm Việt- Mường(4): Kinh (Việt), Chút, Mường, Thổ
2.Nhóm Tày-Thái (8): Bố Y, Giáy, Lào, Lư, Nùng, Sán Chay, Tày, Thái
3.Nhóm Môn-Khmer(21):
Bana, Brâu, VânKiều, Chơrơ, Co, CơHo, CơTu, GiẻTriêng, Hrê, Kháng, Khmer, KhờMú, Ma, Mảng, M-nông, ƠĐu, RơMăm, TàÔi, XinhMun, XơĐăng, Xtiêng
4.Nhóm Mông-Dao(3): Dao, Mông, PàThẻn
5.Nhóm Kadai(4): CờLao, LaChí, LaHa, PuPéo
6.Nhóm Nam Đảo(5): Chăm, ChuRu, ÊĐê, GiaRai, RaGlai
7.Nhóm Hán(3): Hoa, Ngái, SánDìu
8.Nhóm Tang(6): Cống, HàNhì, Lahủ, LôLô, PhùLá, SiLa
CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
Vân Kiều
Tày
Chăm
Thái
CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
Gia - rai
mường
Dao
H.
Mông
CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
Nùng
Mường
Co
Bố y
CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
2.Mật độ dân số:
- Mật độ dân số là gì?
Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.
Bảng số liệu mật độ dân số của một số nước châu Á
Dựa vào bảng số liệu :
-Nước ta có mật độ dân số bao nhiêu người 1 km2?
- So sánh mật độ dân số nước ta với Trung Quốc và thế giới ?
Nước ta có mật độ dân số cao (cao hơn cả mật độ dân số của Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, cao hơn nhiều so với mật độ của Lào, Campuchia và mật độ dân số trung bình của thế giới.)
Tỉnh Bắc Giang:
Diên tích: 3822 kilômét vuông
-Dân số: Khoảng 1,6 triệu người (năm 2004 )
KẾT LUẬN
Mật độ dân số là 398,2 người/kilômét vuông
3.Sự phân bố dân cư:
-Quan sát lược đồ mật độ dân số, cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào thưa thớt ở những vùng nào ?
LƯỢC ĐỒ MẬT ĐỘ DÂN SỐ VIỆT NAM
Câu hỏi thảo luận
1.Dân cư nước ta tập trung ở những vùng nào ?
2.Dân cư nước ta thưa thớt ở những vùng nào?
-Yêu cầu :
Học sinh thảo luận nhóm 4
Thời gian 3 phút
-Quan sát lược đồ (H2)
ĐÁP ÁN THẢO LUẬN:
1. Dân cư nước ta tập trung ở vùng đồng bằng , vùng ven biển,các vùng đô thị ,thành phố…
2.Dân cư nước ta thưa thớt ở vùng núi ,cao nguyên,các đảo …
KẾT LUẬN
Dân cư nước ta phân bố không đều : ở đồng bằng và các đô thị lớn, dân cư tập trung đông đúc; ở miền núi, hải đảo ,dân cư thưa thớt.
TRÒ CHƠI
TÌM TÊN CÁC DÂN TỘC
TRÒ CHƠI :
TÌM TÊN CÁC DÂN TỘC
THỂ LỆ:
-Xem bảng: VIỆT NAM: 54 DÂN TỘC ( 2 phút )
-Chia làm 2 đội: Đội 1 gồm 5 bạn nam, Đội 2 gồm 5 bạn nữ
-Mỗi đội thay phiên nhau ghi tên các dân tộc (mỗi bạn ghi 1 tên dân tộc )
-Thời gian 3 phút
-Đội nào ghi đươc nhiều tên dân tộc đúng, đội đó thắng cuộc
TRÒ CHƠI
TÌM TÊN CÁC DÂN TỘC
VIỆT NAM : 54 DÂN TỘC
CHIA THÀNH 8 NHÓM THEO NGÔN NGỮ
1. Nhóm Việt- Mường(4): Kinh (Việt), Chút, Mường, Thổ
2.Nhóm Tày-Thái (8): Bố Y, Giáy, Lào, Lư, Nùng, Sán Chay, Tày, Thái
3.Nhóm Môn-Khmer(21):
Bana, Brâu, VânKiều, Chơrơ, Co, CơHo, CơTu, GiẻTriêng, Hrê, Kháng, Khmer, KhờMú, Ma, Mảng, M-nông, ƠĐu, RơMăm, TàÔi, XinhMun, XơĐăng, Xtiêng
4.Nhóm Mông-Dao(3): Dao, Mông, PàThẻn
5.Nhóm Kadai(4): CờLao, LaChí, LaHa, PuPéo
6.Nhóm Nam Đảo(5): Chăm, ChuRu, ÊĐê, GiaRai, RaGlai
7.Nhóm Hán(3): Hoa, Ngái, SánDìu
8.Nhóm Tang(6): Cống, HàNhì, Lahủ, LôLô, PhùLá, SiLa
GHI NHỚ
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc,trong đó có người Kinh( Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư sống tập trung đông đúc ở các vùng đồng bằng, ven biển và tập trung thưa thớt ở vùng núi. Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở vùng nông thôn.
CHÀO MỪNG
CÁC THẦY, CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ LỚP 5A
Năm 2004, số dân nước ta là bao nhiêu? Đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á?
Dân số tăng nhanh gây những khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân?
Môn : ĐỊA LÍ
Bài 9 :
CÁC DÂN TỘC , SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
Thứ tư, ngày 22 tháng 10 năm 2008
1.CÁC DÂN TỘC:
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc ?
Câu 2: Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
Câu 3: Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta ?
1. Nước ta có 54 dân tộc
2. Dân tộc Kinh có số dân đôngnhất, sống tập trung ở đồng bằng,ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
Một số dân tộc ít người ở nước ta : Mường, Tày, Tà-Ôi, Gia-rai,…
Tỉnh Bắc giang có 26 dân tộc cùng chung sống chủ yếu là các dân tộc:Kinh 88,1 %, Nùng 4,5 %, Sán Chay và Sán Dìu mỗi DT 1,6 % , Hoa 1,2%, Dao 0,5 %.
KẾT LUẬN
VIỆT NAM : 54 DÂN TỘC
CHIA THÀNH 8 NHÓM THEO NGÔN NGỮ
1. Nhóm Việt- Mường(4): Kinh (Việt), Chút, Mường, Thổ
2.Nhóm Tày-Thái (8): Bố Y, Giáy, Lào, Lư, Nùng, Sán Chay, Tày, Thái
3.Nhóm Môn-Khmer(21):
Bana, Brâu, VânKiều, Chơrơ, Co, CơHo, CơTu, GiẻTriêng, Hrê, Kháng, Khmer, KhờMú, Ma, Mảng, M-nông, ƠĐu, RơMăm, TàÔi, XinhMun, XơĐăng, Xtiêng
4.Nhóm Mông-Dao(3): Dao, Mông, PàThẻn
5.Nhóm Kadai(4): CờLao, LaChí, LaHa, PuPéo
6.Nhóm Nam Đảo(5): Chăm, ChuRu, ÊĐê, GiaRai, RaGlai
7.Nhóm Hán(3): Hoa, Ngái, SánDìu
8.Nhóm Tang(6): Cống, HàNhì, Lahủ, LôLô, PhùLá, SiLa
CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
Vân Kiều
Tày
Chăm
Thái
CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
Gia - rai
mường
Dao
H.
Mông
CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
Nùng
Mường
Co
Bố y
CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
2.Mật độ dân số:
- Mật độ dân số là gì?
Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.
Bảng số liệu mật độ dân số của một số nước châu Á
Dựa vào bảng số liệu :
-Nước ta có mật độ dân số bao nhiêu người 1 km2?
- So sánh mật độ dân số nước ta với Trung Quốc và thế giới ?
Nước ta có mật độ dân số cao (cao hơn cả mật độ dân số của Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, cao hơn nhiều so với mật độ của Lào, Campuchia và mật độ dân số trung bình của thế giới.)
Tỉnh Bắc Giang:
Diên tích: 3822 kilômét vuông
-Dân số: Khoảng 1,6 triệu người (năm 2004 )
KẾT LUẬN
Mật độ dân số là 398,2 người/kilômét vuông
3.Sự phân bố dân cư:
-Quan sát lược đồ mật độ dân số, cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào thưa thớt ở những vùng nào ?
LƯỢC ĐỒ MẬT ĐỘ DÂN SỐ VIỆT NAM
Câu hỏi thảo luận
1.Dân cư nước ta tập trung ở những vùng nào ?
2.Dân cư nước ta thưa thớt ở những vùng nào?
-Yêu cầu :
Học sinh thảo luận nhóm 4
Thời gian 3 phút
-Quan sát lược đồ (H2)
ĐÁP ÁN THẢO LUẬN:
1. Dân cư nước ta tập trung ở vùng đồng bằng , vùng ven biển,các vùng đô thị ,thành phố…
2.Dân cư nước ta thưa thớt ở vùng núi ,cao nguyên,các đảo …
KẾT LUẬN
Dân cư nước ta phân bố không đều : ở đồng bằng và các đô thị lớn, dân cư tập trung đông đúc; ở miền núi, hải đảo ,dân cư thưa thớt.
TRÒ CHƠI
TÌM TÊN CÁC DÂN TỘC
TRÒ CHƠI :
TÌM TÊN CÁC DÂN TỘC
THỂ LỆ:
-Xem bảng: VIỆT NAM: 54 DÂN TỘC ( 2 phút )
-Chia làm 2 đội: Đội 1 gồm 5 bạn nam, Đội 2 gồm 5 bạn nữ
-Mỗi đội thay phiên nhau ghi tên các dân tộc (mỗi bạn ghi 1 tên dân tộc )
-Thời gian 3 phút
-Đội nào ghi đươc nhiều tên dân tộc đúng, đội đó thắng cuộc
TRÒ CHƠI
TÌM TÊN CÁC DÂN TỘC
VIỆT NAM : 54 DÂN TỘC
CHIA THÀNH 8 NHÓM THEO NGÔN NGỮ
1. Nhóm Việt- Mường(4): Kinh (Việt), Chút, Mường, Thổ
2.Nhóm Tày-Thái (8): Bố Y, Giáy, Lào, Lư, Nùng, Sán Chay, Tày, Thái
3.Nhóm Môn-Khmer(21):
Bana, Brâu, VânKiều, Chơrơ, Co, CơHo, CơTu, GiẻTriêng, Hrê, Kháng, Khmer, KhờMú, Ma, Mảng, M-nông, ƠĐu, RơMăm, TàÔi, XinhMun, XơĐăng, Xtiêng
4.Nhóm Mông-Dao(3): Dao, Mông, PàThẻn
5.Nhóm Kadai(4): CờLao, LaChí, LaHa, PuPéo
6.Nhóm Nam Đảo(5): Chăm, ChuRu, ÊĐê, GiaRai, RaGlai
7.Nhóm Hán(3): Hoa, Ngái, SánDìu
8.Nhóm Tang(6): Cống, HàNhì, Lahủ, LôLô, PhùLá, SiLa
GHI NHỚ
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc,trong đó có người Kinh( Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư sống tập trung đông đúc ở các vùng đồng bằng, ven biển và tập trung thưa thớt ở vùng núi. Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở vùng nông thôn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải Nguyên Văn
Dung lượng: 15,15MB|
Lượt tài: 5
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)