Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Chia sẻ bởi Trần Thị Ngọc Bích |
Ngày 13/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng thầy cô giáo về dự giờ địa lý lớp 5A
TRƯỜNG TIỂU HỌC THẠCH BẰNG
HUYỆN LỘC HÀ - TĨNH HÀ TĨNH
1.Năm 2004 nước ta có s? dân bao nhiêu? Số dân nước ta đứng thứ mấy trong các nước ở Đông Nam Á?
KIEÅM TRA BAØI CUÕ:
- Năm 2004 nước ta có 82 triệu dân, dân số nước ta đứng thứ 3 trong các nước ở khu vực Đông Nam Á.
2. Dân số nước ta tăng nhanh gây ra những khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân?
- Đời sống nhân dân thấp, phương tiện sinh hoạt thiếu thốn, ảnh hưởng đến việc học tập ...
Thứ Năm ,ngày 14 tháng 10 năm 2010
Địa lí
Thứ Năm, ngày 14 tháng 10 năm 2010
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1. Caùc daân toäc:
Hãy kể tên một số dân tộc ở nước ta mà em biết?
Người Mường
Người Tày
Người Tà- ôi
Người Gia-rai
Người Chăm
Người Thái
Người Vân Kiều
Người Pacô
các dân tộc việt nam
Các dân tộc ít người ở vùng núi phía Bắc
Các dân tộc ít người ở vùng núi trường sơn
Các dân tộc ít người ở ít người sống ở tây nguyên
13
Tiết 33 - Bài 25
Các dân tộc
Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất.
Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia
đình Việt Nam.
Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
2. Mật độ và sự phân bố dân cư
Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1km2 diện tích đất tự nhiên.
- Nước ta có mật độ dân số cao.
Ví dụ:
- Dân số huyện A là :52000 người.
- Diện tích đất tự nhiên là: 250 km2
Mật độ dân số...người/ km2?
Mật độ dân số huyện A là:
52000 : 250 = 208 (người/km2)
Bảng số liệu về mật độ dân số
của một số nước châu áá
- Chỉ trên lược đồ và nêu:
- 1. Các vùng có mật độ dân số trên 1000 người / 1km2?
- 2. Những vùng nào có mật độ dân số từ 501 đến 1000 người / 1km2?
- 3. Các vùng có mật độ dân số từ 100 đến 500 người / 1km2.
- 4. Các vùng có mật độ dân số dưới 100 người / 1km2
Những vùng có mật độ dân số trên 1.000 người/km2 là.
Là các thành phố lớn:
Hà Nội
Hải Phòng
TP Hồ Chí Minh
Và một số TP khác ven biển
19
Những vùng có mật độ dân số từ 501 đến 1.000 người/km2 là.
Là một số nơi:
ĐB Bắc Bộ
ĐB Nam Bộ
ĐB ven biển miền Trung
Cao nguyên Đắc Lắk
20
Những vùng có mật độ dân số từ 100 đến 500 người/km2 là.
Là một số nơi:
Trung du Bắc Bộ
ĐB Nam Bộ
ĐB ven biển miền Trung
Cao nguyên Đắc Lắk
Những vùng có mật độ dân số dưới 100 người/km2 là.
Là một số nơi
ở vùng núi
2. Mật độ và sự phân bố dân cư
- Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1km2 diện tích đất tự nhiên.
- Nước ta có mật độ dân số cao.
- Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển, thưa thớt ở vùng núi. Khoảng 3/4 dân số nước ta sống ở vùng nông thôn phần lớn làm nghề nông.
Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1. Các dân tộc
- Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất.
- Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam.
Bài tập: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Việt Nam là nước có .... dân tộc, trong đó người ..... có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số ... tập trung dân cư đông đúc ở các vùng ...................... ....... và thưa thớt ở các... . Khoảng 3/4 dân số nước ta sống ở ......
nhiều
Kinh (Việt)
cao,
đồng bằng, ven biển
vùng núi
nông thôn.
2. Mật độ và sự phân bố dân cư
- Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1km2 diện tích đất tự nhiên.
- Nước ta có mật độ dân số cao.
- Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển, thưa thớt ở vùng núi. Khoảng 3/4 dân số nước ta sống ở vùng nông thôn phần lớn làm nghề nông.
Ghi nhớ: Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, tập trung dân cư đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng 3/4 dân số nước ta sống nông thôn.
Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1. Các dân tộc
- Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất.
- Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam.
Vùng núi
Nhiều tài nguyên
Dân cư thưa thớt
Thiếu lao động
Thừa lao động
Đồng bằng, ven biển
Dân cư đông đúc
Đất chật
Sơ đồ về tác động của sự phân bố dân cư đến các vùng lãnh thổ
Di dân
Chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em
TRƯỜNG TIỂU HỌC THẠCH BẰNG
HUYỆN LỘC HÀ - TĨNH HÀ TĨNH
1.Năm 2004 nước ta có s? dân bao nhiêu? Số dân nước ta đứng thứ mấy trong các nước ở Đông Nam Á?
KIEÅM TRA BAØI CUÕ:
- Năm 2004 nước ta có 82 triệu dân, dân số nước ta đứng thứ 3 trong các nước ở khu vực Đông Nam Á.
2. Dân số nước ta tăng nhanh gây ra những khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân?
- Đời sống nhân dân thấp, phương tiện sinh hoạt thiếu thốn, ảnh hưởng đến việc học tập ...
Thứ Năm ,ngày 14 tháng 10 năm 2010
Địa lí
Thứ Năm, ngày 14 tháng 10 năm 2010
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1. Caùc daân toäc:
Hãy kể tên một số dân tộc ở nước ta mà em biết?
Người Mường
Người Tày
Người Tà- ôi
Người Gia-rai
Người Chăm
Người Thái
Người Vân Kiều
Người Pacô
các dân tộc việt nam
Các dân tộc ít người ở vùng núi phía Bắc
Các dân tộc ít người ở vùng núi trường sơn
Các dân tộc ít người ở ít người sống ở tây nguyên
13
Tiết 33 - Bài 25
Các dân tộc
Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất.
Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia
đình Việt Nam.
Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
2. Mật độ và sự phân bố dân cư
Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1km2 diện tích đất tự nhiên.
- Nước ta có mật độ dân số cao.
Ví dụ:
- Dân số huyện A là :52000 người.
- Diện tích đất tự nhiên là: 250 km2
Mật độ dân số...người/ km2?
Mật độ dân số huyện A là:
52000 : 250 = 208 (người/km2)
Bảng số liệu về mật độ dân số
của một số nước châu áá
- Chỉ trên lược đồ và nêu:
- 1. Các vùng có mật độ dân số trên 1000 người / 1km2?
- 2. Những vùng nào có mật độ dân số từ 501 đến 1000 người / 1km2?
- 3. Các vùng có mật độ dân số từ 100 đến 500 người / 1km2.
- 4. Các vùng có mật độ dân số dưới 100 người / 1km2
Những vùng có mật độ dân số trên 1.000 người/km2 là.
Là các thành phố lớn:
Hà Nội
Hải Phòng
TP Hồ Chí Minh
Và một số TP khác ven biển
19
Những vùng có mật độ dân số từ 501 đến 1.000 người/km2 là.
Là một số nơi:
ĐB Bắc Bộ
ĐB Nam Bộ
ĐB ven biển miền Trung
Cao nguyên Đắc Lắk
20
Những vùng có mật độ dân số từ 100 đến 500 người/km2 là.
Là một số nơi:
Trung du Bắc Bộ
ĐB Nam Bộ
ĐB ven biển miền Trung
Cao nguyên Đắc Lắk
Những vùng có mật độ dân số dưới 100 người/km2 là.
Là một số nơi
ở vùng núi
2. Mật độ và sự phân bố dân cư
- Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1km2 diện tích đất tự nhiên.
- Nước ta có mật độ dân số cao.
- Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển, thưa thớt ở vùng núi. Khoảng 3/4 dân số nước ta sống ở vùng nông thôn phần lớn làm nghề nông.
Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1. Các dân tộc
- Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất.
- Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam.
Bài tập: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: Việt Nam là nước có .... dân tộc, trong đó người ..... có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số ... tập trung dân cư đông đúc ở các vùng ...................... ....... và thưa thớt ở các... . Khoảng 3/4 dân số nước ta sống ở ......
nhiều
Kinh (Việt)
cao,
đồng bằng, ven biển
vùng núi
nông thôn.
2. Mật độ và sự phân bố dân cư
- Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1km2 diện tích đất tự nhiên.
- Nước ta có mật độ dân số cao.
- Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển, thưa thớt ở vùng núi. Khoảng 3/4 dân số nước ta sống ở vùng nông thôn phần lớn làm nghề nông.
Ghi nhớ: Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, tập trung dân cư đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng 3/4 dân số nước ta sống nông thôn.
Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2009
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1. Các dân tộc
- Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất.
- Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam.
Vùng núi
Nhiều tài nguyên
Dân cư thưa thớt
Thiếu lao động
Thừa lao động
Đồng bằng, ven biển
Dân cư đông đúc
Đất chật
Sơ đồ về tác động của sự phân bố dân cư đến các vùng lãnh thổ
Di dân
Chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Ngọc Bích
Dung lượng: 4,28MB|
Lượt tài: 3
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)