Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Chia sẻ bởi Phạm Đình Minh |
Ngày 13/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
Người dạy: Nguyễn Thị Bích Phượng
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 5A!
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Địa lý:
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân? Số dân nước ta đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á?
- Năm 2004 nước ta có 82 triệu người.
- Nước ta có số dân đứng hàng thứ 3 trong các nước Đông Nam Á
Câu 2: Dân số nước ta tăng nhanh gây những khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân?
- Dân số đông và tăng nhanh làm cho đời sống của nhân dân thấp, phương tiện sinh hoạt thiếu thốn, ảnh hưởng đến việc học tập ...
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Địa lý:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1/ Các dân tộc:
Người Mường
Người Thái
Ngu?i Dao
Người Chăm
Người Nùng
Người Mông
Người Kinh
Người Gia-rai
Người Vân Kiều
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Địa lý:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1/ Các dân tộc:
- Dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng, ven biển.
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên
Dân tộc nào có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở đâu ?
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ?
Bản
đồ
Hành
chính
Việt
Nam
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Địa lý:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1/ Các dân tộc:
2/ Mật độ dân số:
Em hiểu thế nào là mật độ dân số ?
Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2
diện tích đất tự nhiên.
Ví dụ:
Số dân huyện A: 52000 người.
Diện tích đất tự nhiên: 250 km2.
MẬT ĐỘ DÂN SỐ: 52000 : 250 = 208 người/ km2
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Địa lý:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1/ Các dân tộc:
2/ Mật độ dân số:
Hoạt động nhóm đôi quan sát bảng số liệu sau:
Nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu Á ?
=> Qua bảng số liệu cho thấy mật độ dân số nước ta rất cao
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Địa lý:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1/ Các dân tộc:
2/ Mật độ dân số:
3/ Phân bố dân cư:
Quan sát lược đồ cho biết dân cư nước ta sống tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào?
CHÚ GIẢI
Mật độ dân số(người/km2)
Dưới 100
Từ 100 đến 500
Từ 501đến 1000
Trên 1000
Thủ đô
Thành phố
3/ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
Dân số nước ta sống tập trung ở vùng đồng bằng và ven biển, sống thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên.
Vùng núi
Nhiều tài nguyên
Dân cư thưa thớt
Thiếu lao động
Di dân
Thừa lao động
Đất chật
Dân cư đông đúc
Đồng bằng, ven biển
*Thủ đô Hà Nội
*Thành phố Đàlạt
TP.Thái Nguyên
Bản Lác –Dân tộc Thái ở Hoà bình
Núi rừng Tây Nguyên
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Địa lý:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Khoảng dân số nước ta sống ở nông thôn phần lớn làm nghề nông. Chỉ có khoảng dân số sống ở thành thị.
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất . Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
Khoảng dân số nước ta sống ở nông thôn.
Ghi nhớ:
Em hãy cho biết dân cư nước ta sống tập trung chủ yếu ở thành thị hay nông thôn?
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO, XIN CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ LỚP 5A!
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Địa lý:
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Năm 2004, nước ta có bao nhiêu dân? Số dân nước ta đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á?
- Năm 2004 nước ta có 82 triệu người.
- Nước ta có số dân đứng hàng thứ 3 trong các nước Đông Nam Á
Câu 2: Dân số nước ta tăng nhanh gây những khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân?
- Dân số đông và tăng nhanh làm cho đời sống của nhân dân thấp, phương tiện sinh hoạt thiếu thốn, ảnh hưởng đến việc học tập ...
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Địa lý:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1/ Các dân tộc:
Người Mường
Người Thái
Ngu?i Dao
Người Chăm
Người Nùng
Người Mông
Người Kinh
Người Gia-rai
Người Vân Kiều
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Địa lý:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1/ Các dân tộc:
- Dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng, ven biển.
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên
Dân tộc nào có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở đâu ?
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ?
Bản
đồ
Hành
chính
Việt
Nam
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Địa lý:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1/ Các dân tộc:
2/ Mật độ dân số:
Em hiểu thế nào là mật độ dân số ?
Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2
diện tích đất tự nhiên.
Ví dụ:
Số dân huyện A: 52000 người.
Diện tích đất tự nhiên: 250 km2.
MẬT ĐỘ DÂN SỐ: 52000 : 250 = 208 người/ km2
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Địa lý:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1/ Các dân tộc:
2/ Mật độ dân số:
Hoạt động nhóm đôi quan sát bảng số liệu sau:
Nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu Á ?
=> Qua bảng số liệu cho thấy mật độ dân số nước ta rất cao
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Địa lý:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1/ Các dân tộc:
2/ Mật độ dân số:
3/ Phân bố dân cư:
Quan sát lược đồ cho biết dân cư nước ta sống tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào?
CHÚ GIẢI
Mật độ dân số(người/km2)
Dưới 100
Từ 100 đến 500
Từ 501đến 1000
Trên 1000
Thủ đô
Thành phố
3/ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
Dân số nước ta sống tập trung ở vùng đồng bằng và ven biển, sống thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên.
Vùng núi
Nhiều tài nguyên
Dân cư thưa thớt
Thiếu lao động
Di dân
Thừa lao động
Đất chật
Dân cư đông đúc
Đồng bằng, ven biển
*Thủ đô Hà Nội
*Thành phố Đàlạt
TP.Thái Nguyên
Bản Lác –Dân tộc Thái ở Hoà bình
Núi rừng Tây Nguyên
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Địa lý:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Khoảng dân số nước ta sống ở nông thôn phần lớn làm nghề nông. Chỉ có khoảng dân số sống ở thành thị.
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất . Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
Khoảng dân số nước ta sống ở nông thôn.
Ghi nhớ:
Em hãy cho biết dân cư nước ta sống tập trung chủ yếu ở thành thị hay nông thôn?
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO, XIN CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Đình Minh
Dung lượng: 3,15MB|
Lượt tài: 3
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)