Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư

Chia sẻ bởi Huỳnh Thanh Phú | Ngày 13/10/2018 | 30

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư thuộc Địa lí 5

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ HỘI GIẢNG
TẬP THỂ LỚP 58

Lớp 5
ĐỊA LÍ
1.Năm 2004, số dân nước ta là bao nhiêu? Dân số nước ta đứng thứ mấy trong các nước ở Đông Nam Á?
2.Dân số tăng nhanh gây nên những khó khăn gì?
3. Chúng ta đã làm gì để hạn chế những khó khăn đó?
C�C D�N T?C,
S? PH�N B? D�N CU
Thứ bảy, ngày 3 tháng 11 năm 2007
Địa lí
Hãy thảo luận nhóm đôi các câu hỏi:
1.Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
2.Dân tộc nào đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu?
3.Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ.
Dân tộc Ba-na
Dân tộc Dao
Dân tộc Ê-đê
Dân tộc Kinh (Việt)
Dân tộc Chăm
Dân tộc Chơ-ro
Dân tộc Xtiêng
Dân tộc Hoa
Các dân tộc khác đang sinh sống ở Đồng Nai
Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người chủ yếu sống ở vùng núi và
cao nguyên.
Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam.
MẬT ĐỘ DÂN SỐ
Mật độ dân số là số dân trung bình sống
trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.



Qua bảng số liệu sau đây, nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu Á.
Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật độ dân số Việt Nam?
Mật độ dân số huyện A là:
52 000 : 250 = 208 (người/ km2)
Ví dụ: Dân số một huyện A là 52 000 người, diện tích tự nhiên là 250km2. Mật độ dân số của huyện A là bao nhiêu người/km2?

BẢNG SỐ LIỆU VỀ MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ NƯỚC CHÂU Á
Mật độ dân số nước ta lớn hơn gấp mật độ dân số thế giới, lớn hơn mật độ dân số của Cam-pu-chia, lớn hơn mật độ dân số của Lào, lớn hơn mật độ dân số của Trung Quốc.
Mật độ dân số Việt Nam rất cao
6 lần
3 lần
10 lần
2 lần
Mật độ dân số nước ta là rất cao, cao hơn cả mật độ dân số Trung Quốc - nước đông dân nhất thế giới và cao hơn nhiều so với mật độ dân số trung bình của thế giới.
Em hãy quan sát lược đồ và cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào?
Dân cư nước ta phân bố không đều: ở đồng bằng và các đô thị lớn, dân cư
tập trung đông đúc;
ở miền núi, hải đảo, dân cư thưa thớt.
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ Ở VIỆT NAM

Vùng đồng bằng
ven biển
Vùng đồi núi
Ở đồng bằng đất chật người đông, thừa sức lao động, ở vùng núi đất rộng người thưa, thiếu sức
lao động nên Nhà nước đã và đang điều chỉnh sự phân bố dân cư giữa các vùng phát triển kinh tế.

Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết dân cư nước ta sống chủ yếu ở thành thị hay nông thôn? Vì sao?
Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn, phần lớn làm nghề nông. Chỉ có ¼ dân số sống ở thành thị.
Bài học:
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở
vùng núi. Khoảng ¾ dân số nước ta
sống ở nông thôn
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
A) 53
B) 54
C) 55
D) 56
2. Dân tộc nào có số dân đông nhất, phân bố chủ yếu ở đâu?

A) Dân tộc Kinh (Việt)-ở đồng bằng, ven biển.

B) Dân tộc Kinh (Việt)-ở vùng núi

C) Dân tộc Hoa-ở vùng đồng bằng

D) Dân tộc Hoa- ở vùng ven biển.
3. Mật độ dân số nước ta:
A) Thấp
B) Trung bình
C) Cao
D) Cả 3 ý trên đều đúng
4. Dân cư tập trung đông đúc ở đâu và thưa thớt ở vùng nào?
A) Tập trung đông đúc ở vùng núi và thưa thớt ở các đồng bằng, ven biển.
B) Tập trung đông đúc ở đồng bằng, vùng núi và thưa thớt ở vùng ven biển.
C) Tập trung đông đúc ở đồng bằng và thưa thớt ở vùng núi, ven biển.
D) Tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.

5. ¾ dân số nước ta sống ở đâu?
A) Thành thị
B) Nông thôn
C) Vùng núi
D) Vùng trung du
Tiết học đến đây là kết thúc rồi.
Chào tạm biệt các em
XIN KÍNH CHÀO TẤT CẢ QUÝ THẦY CÔ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Thanh Phú
Dung lượng: 4,48MB| Lượt tài: 4
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)