Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thục |
Ngày 13/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Thứ tư, ngày 12 tháng 10 năm 2011
Địa lí
Kiểm tra bài cũ- Bài : Dân số nước ta.
Câu 1. Dân số nước ta đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam Á?
Câu 2. Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta.
Câu 3. Dân số tăng nhanh gây ra hậu quả gì?
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1. Các dân tộc
Nhiệm vụ: Đọc nội dung mục 1 trong SGK và kết hợp với vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi sau:
1)Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào chiếm số dân đông nhất, sống chủ yếu ở đâu?
2)Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta ?
3) Kể tên các dân tộc sống ở An Giang?
Thời gian 4 phút.
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1: Các dân tộc
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở đồng bằng. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
Địa lí
Một số dân tộc ít người ở nước ta
3 dân tộc ít người ở An Giang
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Làm việc theo cặp:
Đọc nội dung mục 2 trả lời câu hỏi:
1. Mật độ dân số là gì?
2. Quan sát bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á, nêu nhận xét về mật độ dân số của nước ta (thời gian 4 phút).
2: Mật độ dân số
Địa lí
2: Mật độ dân số
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Địa lí
Nước ta có mật độ dân số cao,
3:Phân bố dân cư
- Nhiệm vụ: Quan sát lược đồ Mật độ dân cư cho biết :
+ Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào?
+ Dân cư sống chủ yếu ở vùng nào?
+ Sự phân bố dân cư không đồng đều gây ra hậu quả gì?
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Địa lí
- Làm việc trong nhóm 4, thời gian 5 phút
Lược đồ mật độ dân cư
- Dân cư nước ta phân bố không đồng đều.
- Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng ¾ dân số ở nước ta sống ở nông thôn.
- Việc phân bố dân cư không đồng đều gây ra hậu quả: Ở đồng bằng đất chật người đông, thừa sức lao động; ở miền núi thưa dân, thiếu sức lao động.
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
3:Phân bố dân cư
Địa lí
1
2
3
4
Câu hỏi
trắc nghiệm
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
a) 54 dân tộc, dân tộc Chăm đông nhất.
b) 54 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất.
c) 64 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất.
10
Câu 2: Mật độ dân số là:
a) Số dân trung bình trên 1 m2.
b) Số dân trung bình trên 1 km2.
c) Số dân trung bình trên 10 km2.
10
Câu 3:Dân cư nước ta phân bố:
Rất đồng đều giữa các vùng.
Đồng đều ở đồng bằng và ven biển; không đồng đều ở vùng núi.
Không đồng đều, tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
10
Câu 4: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều gây ra hậu quả gì?
Nơi quá nhiều nhà cửa, đường xá rộng rãi.
Nơi thì đất chật người đông, thừa sức lao động. Nơi thì ít dân, thiếu sức lao động.
Nơi thì có nhiều nhà máy, xí nghiệp. Nơi thì chỉ có đồi núi hoang vu.
10
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Thứ tư, ngày 12 tháng 10 năm 2011
Địa lí
Kiểm tra bài cũ- Bài : Dân số nước ta.
Câu 1. Dân số nước ta đứng hàng thứ mấy trong số các nước ở Đông Nam Á?
Câu 2. Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta.
Câu 3. Dân số tăng nhanh gây ra hậu quả gì?
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1. Các dân tộc
Nhiệm vụ: Đọc nội dung mục 1 trong SGK và kết hợp với vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi sau:
1)Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào chiếm số dân đông nhất, sống chủ yếu ở đâu?
2)Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta ?
3) Kể tên các dân tộc sống ở An Giang?
Thời gian 4 phút.
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1: Các dân tộc
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Dân tộc Kinh có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở đồng bằng. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
Địa lí
Một số dân tộc ít người ở nước ta
3 dân tộc ít người ở An Giang
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Làm việc theo cặp:
Đọc nội dung mục 2 trả lời câu hỏi:
1. Mật độ dân số là gì?
2. Quan sát bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á, nêu nhận xét về mật độ dân số của nước ta (thời gian 4 phút).
2: Mật độ dân số
Địa lí
2: Mật độ dân số
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Địa lí
Nước ta có mật độ dân số cao,
3:Phân bố dân cư
- Nhiệm vụ: Quan sát lược đồ Mật độ dân cư cho biết :
+ Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào?
+ Dân cư sống chủ yếu ở vùng nào?
+ Sự phân bố dân cư không đồng đều gây ra hậu quả gì?
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Địa lí
- Làm việc trong nhóm 4, thời gian 5 phút
Lược đồ mật độ dân cư
- Dân cư nước ta phân bố không đồng đều.
- Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng ¾ dân số ở nước ta sống ở nông thôn.
- Việc phân bố dân cư không đồng đều gây ra hậu quả: Ở đồng bằng đất chật người đông, thừa sức lao động; ở miền núi thưa dân, thiếu sức lao động.
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
3:Phân bố dân cư
Địa lí
1
2
3
4
Câu hỏi
trắc nghiệm
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
a) 54 dân tộc, dân tộc Chăm đông nhất.
b) 54 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất.
c) 64 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất.
10
Câu 2: Mật độ dân số là:
a) Số dân trung bình trên 1 m2.
b) Số dân trung bình trên 1 km2.
c) Số dân trung bình trên 10 km2.
10
Câu 3:Dân cư nước ta phân bố:
Rất đồng đều giữa các vùng.
Đồng đều ở đồng bằng và ven biển; không đồng đều ở vùng núi.
Không đồng đều, tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
10
Câu 4: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều gây ra hậu quả gì?
Nơi quá nhiều nhà cửa, đường xá rộng rãi.
Nơi thì đất chật người đông, thừa sức lao động. Nơi thì ít dân, thiếu sức lao động.
Nơi thì có nhiều nhà máy, xí nghiệp. Nơi thì chỉ có đồi núi hoang vu.
10
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thục
Dung lượng: 2,38MB|
Lượt tài: 4
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)