Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư

Chia sẻ bởi Trần Thị Ngọc Việt | Ngày 13/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư thuộc Địa lí 5

Nội dung tài liệu:

Trần Thị Ngọc Việt
Trường TH Tân Tạo
Quận Bình Tân
TP HCM
Bài mới:
CÁC DÂN TỘC,

SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Hoạt động 1: 54 dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam
Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
Nước ta có 54 dân tộc
Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu?
Dân tộc Kinh có số dân đông nhất , sống tập trung ở đồng bằng và các vùng ven biển.Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi và cao nguyên
Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ?
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi phía Bắc:
Hmông, Thái, Mường, Tày…
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi Trường Sơn:
Bru-Vân kiều,Pa-cô,Chứt…
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên:
Gia-rai, Ba-na,Xơ-đăng,Tà-ôi…
Các dân tộc ít người sống ở vùng đồng bằng Nam Bộ:
Hoa, Chăm, Khơ- me…
Các dân tộc ít người sống chủ yếu vùng núi phía Bắc là: Mông, Thái, Mường, Tày,…..
Người Hmông
dân cư có mặt sớm ở vùng núi Bắc Bộ.Người Hmông trồng ngô, lúa trên nương, ruộng bậc thang, chăn nuôi chủ yếu bò , lợn , gà , ngựa
tập trung chủ yếu Sơn La,Lai châu, Yên Bái...Người Tháitrồng lúa nước, chăn nuôi gia súc gia cầmvà đánh bắt cá, nổi tiếng dệt đạt trình độ kỹ, mỹ thuật cao
Người Thái
Các dân tộc ít người sống chủ yếu vùng núi phía Bắc là: Mông, Thái, Mường, Tày,…..
Người Mường
Các dân tộc ít người sống chủ yếu vùng núi phía Bắc Mông, Thái, Mường, Tày,…..
sống chủ yếu ở tỉnh hoà Bình,Thanh Hoá, Phú Thọ, Sơn La…Người Mường chủ yếu trồnglúanước, chăn nuôi trâu bò, lợn, gà.. Đan lát, dệt vải bông và tơ tằm
Người T ày
Sống chủ yếu ở Lạng Sơn,Cao Bằng ,Thái Nguyên, Quảng Ninh…Người Tày trồng lúa nước và chăn nuôi gia súc, gia cầm kết hợp dệt,rèn, đan lát….
Các dân tộc ít người sống chủ yếu vùng núi phía Bắc là: Mông, Thái, Mường, Tày,…..
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Trường Sơn là:Bru- Vân Kiều, Pa-cô, Chứt,…
Bru - Vân Kiều
sống chủ yếu Quảng bình, Thừa Thiên ,Huế..Người Bru-Vân kiều trồng lúa trên rẫy, săn bắt hái lượm và chăn nuôi.
Các dân tộc ít gười sống chủ yếu ở vùng Trường Sơn là:Bru- Vân Kiều, Pa-cô, Chứt,…
Chứt
sống chủ yếu Quảng bình, Hà Tĩnh, trồng ngô sắn trên rẫy nương rẫy với công cụ thô sơ, hái lượm, săn bắn và nuôi lợn, gà
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở Tây Nguyên là:Gia-rai, Ê- đê, Ba-na, xơ đăng,Tà- ôi
DÂN TỘC Ê-ĐÊ
Là cư dân có mặt sớm ở Tây Nguyên.Sống chủ yếu ở tỉnh Đắc Lắc, Gia lai, Phú Yên . . . .
Gia Rai
Các dân tộc ít ngườisống chủ yếu ở Tây Nguyên
Gia rai, Ba-na , Ê- đê ,Xơ -đăng,Tà- ôi
sống chủ yếu Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắc .trồng lúa ngô trên nương rẫy với công cụ thô sơ,nuôi voi,lợn, gà.chó, đan lát, dệt vải đẹp
Ba- na
sống chủ yếu Gia Lai, Kon Tum, Phú yên .trồng lúa rẫy đốt rừng chọc lỗ, tra hạt, săn bắt, hái lượm,dệt vải.
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở Tây Nguyên
Gia rai, Ba-na , Ê- đê ,Xơ -đăng,Tà- ôi
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
Tây Nguyên: Gia rai, Ba-na , Ê- đê ,Xơ -đăng,Tà- ôi
sống chủ yếu ở Kon Tum, trồng lúa nước, làmnương rẫy trồng kê, ngô sắn, bầu , bí, thuốc lá… săn bắt, hái lượm,dệt vải, đan lát mây tre, rèn..
Xơ-đăng
sống chủ yếu ở Quảng trị, Thừa Thiên Huế, trồng lúa nước, làmnương, săn bắt, đánh cá,hái lượm,dệt vải, đan lát mây tre, thả lợn, dê, gà
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
Tây Nguyên: Gia rai, Ba-na , Ê- đê ,Xơ -đăng,Tà- ôi
Tà -ôi
Một số dân tộc khác như:
Người Hoa Sống chủ yếu ở Thành phố, thị trấn ở miền Bắc và Nam, chủ yếu buôn bán, kinh doanh.
Khơ Me Sống chủ yếu ở tây Nam Bộ.
Người Chăm Sống chủ yếu ở Ninh Thuận, Bình Thuận, Tây ninh, An Giang...trồng lúa nước, dệt vải, gốm
Một số dân tộc khác như:
sống chủ yếu đồng bằng, trung du, còn cả hải đảo, miền núi và cao nguyên..trồng lúa nước, hoa màu, chăn nuôi, sáng tạo nhiều nghề thủ công nổi tiếng .
Người việt
Trò chơi:
Giới thiệu nhanh các dân tộc trên đất nước Việt Nam
Gắn các thẻ có ghi tên các dân tộc vào vị trí thích hợp trên lược đồ trốngViệt Nam
Hmông
Mường
Tày
Thái
Gia -rai
Ê đê
Vân kiều
Khơ me
Hoạt động2 Mật độ dân số Việt Nam
Mật độ dân số là gì?
Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1km2
Bảng số liệu về mật độ dân số một số nước châu Á
* Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số một số nước châu Á
Kết luận:
Mật độ dân số nước ta là rất cao, cao hơn cả mật độ dân số Trung Quốc, nước đông dân nhất thế giới, và cao hơn nhiều so với mật độ trung bình của thế giới
Hoạt động3: Sự phân bố dân cư
Lược đồ mật độ dân số Việt Nam
* Chỉ trên lược đồ và nêu
* Các vùng có mật độ dân số trên 1000 người/km2?
Nơi có mật độ dân số lớn hơn 1000 người/km2 là các thành phố lớn như Hà Nội,Thành phố Hồ Chí Minh và một số thành phố khác ven biển.
* Nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ giúp ta nhận xét về hiện tượng gì?
Tên lược đồ là mật độ dân số Việt Nam. Lược đồ cho ta thấy sự phân bố dân cư ở nước ta
* Những vùng nào có mật độ dân số từ 501 đến 1000 người /km2 ?
Một số nơi ở đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và đồng bằng ven biển miền Trung có mật độ dân số từ 501 đến 1000 người/km2.
* Các vùng có mật độ dân số từ trên 100 người đến 500 người/km2?
Vùng trung du bắc Bộ , một số nơi ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng ven biển miền Trung, cao nguyên Đắclắk, một số nơi ở miền Trung
Vùng có mật độ dân số dưới 100 người /km2?
Vùng núi có mật độ dân số dưới 100 người/km2.

Dân cư nước ta phân bố không đều, tập trung đông ở đồng bằng , các đô thị lớn, thưa thớt ở vùng núi , nông thôn.
Dựa vào lược đồ hãy cho biết: Dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào?
Việc dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, vùng ven biển gây ra sức ép gì cho dân cư các vùng này?

Làm vùng này thiếu việc làm

Việc dân sống thưa thớt ở vùng núi gây khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế ở vùng này?

Dẫn đến thiếu lao động cho sản xuất
Để khắc phục tình trạng mất cân đối dân cư giữa các vùng, Nhà nước ta đã làm gì?( Chọn ý đúng nhất)
c) Cả 2 ý a và b
a) Tạo việc làm tại chỗ.
b) Thực hiện chuyển dân từ cácvùng đồng bằng lên vùng núi xây dựng vùng kinh tế mới.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Ngọc Việt
Dung lượng: 5,89MB| Lượt tài: 4
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)