Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư

Chia sẻ bởi Nguyễn Quý Sửu | Ngày 13/10/2018 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư thuộc Địa lí 5

Nội dung tài liệu:

Phòng GD – ĐT Hướng Hoá
Trường Tiểu học số 2 Lao Bảo
Chuyên đề Địa lí - khối lớp 5
Môn: Địa lí
Giáo viên thực hiện : NguyÔn Quý Söu
Nhiệt liệt chào mừng các thầy, cô giáo đã về dự chuyên đề Địa lí lớp 5B
Năm 2004 nước ta có s? dân bao nhiêu? Số dân nước ta đứng thứ mấy trong các nước ở Đông Nam Á?
KIEÅM TRA BAØI CUÕ:
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011
Địa lý:
Dân số nước ta tăng nhanh gây ra những khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân?
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011
Địa lí:
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. Các dân tộc:
Quan s¸t mét sè
d©n téc ë n­íc ta.
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011
Địa lí:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Dân tộc Mường
Dân tộc Nùng
Dân tộc tày
Dân tộc Thái
Dân tộc Lô Lô
Dân tộc Mông
Dân tộc kinh
Dân tộc Vân Kiều
Dân tộc Pa Cô
3. Em hãy kể tên một số dân tộc ít người ë n­íc ta? C¸c d©n téc Ýt ng­êi sèng chñ yÕu ë ®©u?
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
2. Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu?
* Lớp trao đổi theo nhóm 4 để trả lời câu hỏi:
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011
Địa lí:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
- Nước ta có 54 dân tộc.
Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các vùng đồng bằng và ven biển.
Một số dân tộc ít người ở nước ta: Mường, Tày, Tà-ôi, Gia-rai, Thái, Nùng, Ba Na, Ê-đê, Vân Kiều, Khơ Me ... Họ sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011
Địa lí:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
ấ-dờ
KINH
KINH
KINH
Tày
Thái
Mông
Mường
Chăm
Khơ me
KINH
Dao
PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC
Nùng
Mường
Mường
Chăm
BANA, ÊĐÊ, GIA RAI
BANA, ÊĐÊ, GIA RAI
BANA, ÊĐÊ, GIA RAI
2. MËt ®é d©n sè:
- Em hiểu thế nào là mật độ dân số ?
Mật độ dân số là lÊy tæng số d©n t¹i mét thêi ®iÓm cña mét vïng chia cho diện tích đất tự nhiên của vùng đó.
Ví dụ:
Số dân huyện A: 52000 người.
Diện tích đất tự nhiên: 520 km2.
Mật độ dân số: 52000 : 520 = 100 người/ km2
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011
Địa lí:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở Châu Á có trong bảng sau:
Tên nước
Mật độ dân số năm 2004
( người/ km2)
Toàn thế giới.
Cam-pu-chia
Lào
Trung Quốc
Việt Nam
47
72
24
135
249
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011
Địa lí:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
- Mật độ dân số nước ta cao hơn so với mật độ dân số trung bình của thế giới, mật độ dân số của Lào, Cam- pu- chia và cả Trung Quốc là một nước đông dân nhất thế giới
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011
Địa lí:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở Châu Á?
*Thủ đô Hà Nội
3. Phân bố dân cư:
*Thành phố Đà Lạt
TP.Thái Nguyên
Bản Lác –Dân tộc Thái ở Hoà bình
Núi rừng Tây Nguyên
Lược đồ mật độ dân số Việt Nam
Hoạt động nhóm
- Dựa vào lược đồ, em hãy cho biết :
+Vùng nào có mật độ dân số trên 1000 người/km2.
+Vùng nào có mật độ dân số từ 501 đến 1000 người/km2.
+Vùng nào có mật độ dân số từ 100 đến 500 người/km2.
+Vùng nào có mật độ dân số dưới 100 người/km2.
Hoạt động nhóm
- Dựa vào lược đồ, em hãy cho biết :
+Vùng nào có mật độ dân số trên 1000 người/km2.
+Vùng nào có mật độ dân số từ 501 đến 1000 người/km2.
+Vùng nào có mật độ dân số từ 100 đến 500 người/km2.
+Vùng nào có mật độ dân số dưới 100 người/km2.
1.Quan sát lược đồ mật độ dân số Việt Nam, cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở những vùng nào, thưa thớt ở những vùng nào?

*Lớp trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi:
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011
Địa lí:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Dân cư nước ta phân bố không đều:
Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị lớn
Dân cư thưa thớt ở miền núi, cao nguyên và hải đảo.
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011
Địa lí:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Ở vùng đồng bằng, ven biển đất chật người đông, thừa sức lao động
Ở vùng núi, hải đảo đất rộng, người thưa, thiếu sức lao động.
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011
Địa lí:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng, ven biển gây ra sức ép gì?
Dân cư sống thưa thớt ở vùng núi, hải đảo gây khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế vùng này?
Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng Nhà nước ta đã và đang làm gì?
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011
Địa lí:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng Nhà nước ta đã và đang tổ chức di dời dân. (đưa dân đi xây dựng vùng kinh tế mới)
Thừa lao động
Đất chật
Dân cư đông đúc
Đồng bằng, ven biển
Vùng núi
Dân cư thưa thớt
Nhiều tài nguyên
Thiếu lao động
Di dân
Khu kinh tế mới Lâm Đồng
Bài học:
Vi?t Nam l� nu?c cú nhi?u dõn t?c, trong dú ngu?i Kinh cú s? dõn dụng nh?t. Nu?c ta cú m?t d? dõn s? cao, dõn cu t?p trung dụng dỳc ? d?ng b?ng, ven bi?n v� thua th?t ? vựng nỳi. Kho?ng 3/4 dõn s? nu?c ta s?ng ? nụng thụn.
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 2011
Địa lí:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
CÂU HỎI CỦNG CỐ BÀI:
2. Mật độ dân số là gì? Em hãy cho biết
những nơi có mật độ dân số cao ở nước ta?
1. Em hãy kể tên các dân tộc ở Việt Nam
3. Dân cư nước ta tập trung đông ở vùng
nào, thưa ở vùng nào?
4. Vì sao cần phải di chuyển dân từ đồng bằng lên miền núi và trung du?
Thứ tư ngày 26 tháng 10 năm 1
Địa lí:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
DẶN DÒ
Sưu tầm tranh ảnh về các dân tộc Việt Nam
Chuẩn bị bài:Nông nghiệp
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CÁC THẦY CÔ GIÁO
VÀ TẬP THỂ HỌC SINH LỚP 5B
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quý Sửu
Dung lượng: 5,24MB| Lượt tài: 4
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)