Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hoa | Ngày 13/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư thuộc Địa lí 5

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
Dân số nước ta tăng nhanh gây khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống nhân dân?
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
2. Dân tộc nào có số dân đông nhất? sống chủ yếu ở đâu?
3. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
4. KĨ t�n m�t s� d�n t�c �t ng��i �:
- V�ng nĩi ph�a B�c.
- V�ng nĩi Tr��ng S�n.
- V�ng T�y Nguy�n.
- V�ng Nam B�.
Thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi sau:
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
Nước ta có 54 dân tộc.
2. Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu?
Dân tộc kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển.
3. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
Các dân tộc ít người chủ yếu sống ở các vùng núi, cao nguyên.
Một số dân tộc ít người ở nước ta
Mường, Thái, Tày, Nùng, Dao, La Hủ,....
Mường
Thái
Dao
Phù Lá
Một số dân tộc ít người ở nước ta
Mường, Thái, Tày, Nùng, Dao, La Hủ,....
Bru-Vân Kiều, Pa cô, Chứt, ....
Mường
Dao
Vân Kiều
Pa - cô
Một số dân tộc ít người ở nước ta
Mường, Thái, Tày, Nùng, Dao, La Hủ,....
Bru, Vân Kiều, Pa cô, Chứt, ....
Ê- đê, Ba-na, Mơ-nông, Mạ, ....
Gia-rai
Ê-đê
Một số dân tộc ít người ở nước ta
Mường, Thái, Tày, Nùng, Dao, La Hủ,....
Bru, Vân Kiều, Pa cô, Chứt, ....
Ê- đê, Ba-na, Mơ-nông, Mạ, ....
- Nước ta có 54 dân tộc.
Dân tộc kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển.
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi, cao nguyên.
T�t c� c�c d�n t�c �Ịu l� anh em trong ��i gia ��nh ViƯt Nam.
Dựa vào SGK, em hãy cho biết mật độ dân số là gì?
Ví dụ : Dân số của một huyện A là 30000 người. Diện tích tự nhiên của huyện A là 300 km2. Mật độ dân số huyện A sẽ là bao nhiêu người trên 1 km2 ?
Mật độ dân số huyện A du?c tính nhu sau :
30000 : 300 = 100 (người/km2)
Bảng số liệu về mật độ dân số
của một số nước châu Á
Em hãy nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu á?
Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật độ dân số của Cam-pu-chia, lớn hơn 10 lần mật độ dân số của Lào, lớn hơn 2 lần mật độ dân số của Trung Quốc.
Nước ta có m�t �� d�n s� cao, cao hơn cả m�t �� d�n s� Trung Quốc - nước đông dân nhất thế giới, và cao hơn nhiều so với mật độ d�n s� trung bình của thế giới.
Thảo luận nhóm 4: Hãy quan sát lược đồ mật độ dân số Việt Nam (sách giáo khoa trang 86)và hoàn thành bảng số liệu sau:
Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh và một số thành phố khác ven biển.
Một số nơi ở đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, một số nơi ở đồng bằng ven biển miền Trung.
Vùng núi, hải đảo.
Vùng trung du Bắc Bộ, một số nơi ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng ven biển miền Trung, cao nguyên Đắc Lắk, một số nơi ở miền Trung.
Lược đồ mật độ dân số Việt Nam
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, các đô thị lớn, thưa thớt ở vùng núi và nông thôn.
+ Việc dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng làm cho vùng này thiếu việc làm.
+ Việc dân cư sống thưa thớt ở vùng núi dẫn đến thiếu lao động cho sản xuất, phát triển kinh tế của vùng này
+ Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng, nhà nước ta đã tạo việc làm tại chỗ, thực hiện chuyển dân từ các vùng đồng bằng lên vùng núi xây dựng vùng kinh tế mới.
Bài học : Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn.
BÀI HỌC KẾT THÚC
CHÚC QUÝ THẦY CÔ SỨC KHỎE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hoa
Dung lượng: 1,78MB| Lượt tài: 4
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)