Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư

Chia sẻ bởi Đinh Thành Sơn | Ngày 13/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư thuộc Địa lí 5

Nội dung tài liệu:

ĐỊA LÝ LỚP 5
Người dạy: Đinh Thành Sơn
Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân ?
Dân số tăng nhanh gây hậu quả gì?
Dân số nước ta đứng thứ 3 trong các nước Đông Nam Á.
Dân số nước ta đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á?
Năm 2004 nước ta có 82 triệu người.
Thiếu ăn,
thiếu mặc,
thiếu chỗ ở,
thiếu sự chăm sóc sức khỏe,
thiếu sự học hành…
Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010
Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
1. Các dân tộc.
Địa lí
Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
Nước ta có 54 dân tộc anh em.
Có 54 dân tộc.
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi và cao nguyên.
Dân tộc nào có số dân đông nhất?
sống tập trung ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển.
Các dân tộc ít người thường sống ở đâu?
Họ sống chủ yếu ở đâu?
Dân tộc kinh có số dân đông nhất (86%),
Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010
Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
1. Các dân tộc.
Địa lí
Có 54 dân tộc.
Kể tên một số dân tộc ít người nước ta mà em biết.
Dân tộc Mường
Dân tộc Tày
Tày, Thái, Nùng, Mường, Thổ, Chứt, Sán Chay, Giáy, Lào, Lự, Bố Y, Mèo, Dao, Mạ, Pu Péo, La Ha, Êđê, Gia Rai, Xơ Đăng, Pà Thẻn, …
Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010
Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
1. Các dân tộc.
Địa lí
Có 54 dân tộc.
Thái trắng
Thái đen
Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010
Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
1. Các dân tộc.
Địa lí
Có 54 dân tộc.
Dân tộc Thái
Dân tộc Lô Lô
Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010
Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
1. Các dân tộc.
Địa lí
Có 54 dân tộc.
Dân tộc Mông
Dân tộc Nùng
Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010
Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
1. Các dân tộc.
Địa lí
Có 54 dân tộc.
Dân tộc Kinh
Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010
Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
1. Các dân tộc.
Địa lí
Có 54 dân tộc.
Em hãy kể tên một số dân tộc ít người sống trên địa bàn huyện Tân Phú?
Dân tộc Stiêng,
Dân tộc Chơ-ro,
Dân tộc Mạ…
Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010
Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
1. Các dân tộc.
Địa lí
Có 54 dân tộc.
2. Mật độ dân số.
Em hiểu thế nào là mật độ dân số ?
Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 kilômét vuông diện tích đất tự nhiên.
Ví dụ:
Số dân huyện A: 30 000 người.
Diện tích đất tự nhiên: 300km2.
Mật độ dân số:
30 000 : 300 = 100 (người/km2)
Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010
Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
1. Các dân tộc.
Địa lí
Có 54 dân tộc.
2. Mật độ dân số.
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á
So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số một số nước Châu Á?
Mật độ dân số nước ta lớn hơn 5 lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật độ dân số Cam-pu-chia hơn 10 lần mật độ dân số của Lào, gần bằng 2 lần mật độ dân số Trung Quốc.
Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010
Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
1. Các dân tộc.
Địa lí
Có 54 dân tộc.
2. Mật độ dân số.
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á
Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật độ dân số Việt Nam?
Mật độ dân số Việt Nam rất cao. Cao hơn cả mật độ dân số Trung Quốc, nước đông dân nhất thế giới, và cao hơn nhiều so với mật độ dân số trung bình của thế giới.
Mật độ dân số Việt Nam rất cao.
Dân cư nước ta sống tập trung đông đúc ở những vùng nào?
CHÚ GIẢI
Mật độ dân số (người/km2)
Dưới 100
Từ 100-500
Từ 501-1000
Trên 1000
Thủ đô
Thành phố
Dân cư nước ta sống thưa thớt ở những vùng nào?
Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010
Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
1. Các dân tộc.
Địa lí
Có 54 dân tộc.
2. Mật độ dân số.
Mật độ dân số Việt Nam rất cao.
3. Phân bố dân cư.
Dân cư nước ta sống tập trung đông đúc ở đồng bằng và những đô thị lớn.
Dân cư nước ta sống thưa thớt ở miền núi và hải đảo.
Dân cư nước ta phân bố không đều.
Lược đồ mật độ dân số Việt Nam.
Thủ đô Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
TP Thái Nguyên
TP Đà Lạt
Bản Lác–Hoà bình
Núi rừng Tây Nguyên
Trong khi mật độ dân số trung bình cả nước là 252 người/km2, thì của vùng đồng bằng sông Hồng cao nhất (lên đến 1.218 người, trong đó Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên còn cao hơn), tiếp đến là Đồng bằng sông Cửu Long (435 người/km2), Đông Nam Bộ (387 người/km2), còn Tây Bắc rất thấp (69 người/km2), Tây Nguyên (87 người/km2). Mật độ dân số cao nhất là Hà Nội (3.415 người/km2), TP Hồ Chí Minh (2.812 người/km2), còn thấp nhất là Lai Châu (35), Kon Tum (39), Điện Biên (47), Đắk Nông (61), Bắc Kạn (62), Sơn La (70), Gia Lai (72).
Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010
Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
1. Các dân tộc.
Địa lí
Có 54 dân tộc.
2. Mật độ dân số.
Mật độ dân số Việt Nam rất cao.
3. Phân bố dân cư.
Dân cư nước ta phân bố không đều.
Vùng núi
Nhiều tài nguyên
Dân cư thưa thớt
Thiếu lao động
Di dân
Thừa lao động
Đất chật
Dân cư đông đúc
Đồng bằng, ven biển
Thứ bảy ngày 23 tháng 10 năm 2010
Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
1. Các dân tộc.
Địa lí
Có 54 dân tộc.
2. Mật độ dân số.
Mật độ dân số Việt Nam rất cao.
3. Phân bố dân cư.
Dân cư nước ta phân bố không đều.
Em hãy cho biết dân cư nước ta sống tập trung chủ yếu ở thành thị hay nông thôn?
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng dân số nước ta sống ở nông thôn.
Bài học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đinh Thành Sơn
Dung lượng: 2,72MB| Lượt tài: 2
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)