Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư

Chia sẻ bởi Chu Thị Soa | Ngày 13/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư thuộc Địa lí 5

Nội dung tài liệu:

CÁC DÂN TỘC
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
TRƯỜNG TH THỊ TRẤN YÊN THÀNH NGHỆ AN
CHU TH? SOA
1. Dân số nước ta đứng hàng thứ ở Đông Nam Á.
2. Nước ta có diện tích nhưng dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
ba
vào loại trung bình
…………….
…………….
KIỂM TRA BÀI CŨ
Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm
CÁC DÂN TỘC
SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
SGK TRANG 84, 85
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
2. Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu?
3. Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ?
4. Truyền thuyết “Con rồng cháu tiên” thể hiện điều gì?
QUAN SÁT HÌNH 1, THẢO LUẬN NHÓM ĐÔI
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
Người Mông
Người Tày
Người Gia-rai
Người Tà - ôi
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Nước ta có 54 dân tộc
2. Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu?
- Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
3. Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ?
Một số dân tộc ít người:
+ Vùng núi phía bắc: Dao, Mông, Thái, Mường, Tày, …
+ Vùng núi Trường Sơn: Bru-vân, Kiều, Pa-cô,…
+ Vùng Tây Nguyên: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, …
4. Truyền thuyết “Con rồng cháu tiên”nói lên điều gì?
- Truyền thuyết “Con rồng cháu tiên” nói lên các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà
Các dân tộc Tây nguyên
Các dân tộc ph ía Bắc
Người Chăm
Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
Người Hmông
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Người Tày
Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
Người Lự
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
Người Mường
Ke lao
Kháng
Nùng
Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Người Thái
Chơ Ro
Cor
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
Dao
Lô lô
Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
Kơ tu
Gia rai
Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Người Kinh
Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
Nước ta có 54 dân tộc.
Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở đồng bằng, ven biển.
Các dân tộc ít người sống ở vùng núi và cao nguyên.
Mỗi dân tộc đều có tiếng nói, trang phục và phong tục,
tập quán riêng. Tất cả các dân tộc đều là anh em trong
đại gia đìnhViệt Nam.

CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
Việt Nam - tổ quốc của nhiều dân tộc. Các dân tộc cùng là con cháu của Lạc Long Quân - Âu Cơ, nở ra từ trăm trứng, nửa theo mẹ lên núi, nửa theo cha xuống biển, cùng mở mang xây dựng non sông "Tam sơn, tứ hải, nhất phần điền", với rừng núi trùng điệp, đồng bằng sải cánh cò bay và biển Đông bốn mùa sóng vỗ; bờ cõi liền một dải từ chỏm Lũng Cú (Bắc) đến xóm Rạch Tàu (Nam), từ đỉnh Trường Sơn (Tây) đến quần đảo Trường Sa (Đông).
Cùng chung sống lâu đời trên một đất nước, các dân tộc có truyền thống yêu nước, đoàn kết giúp đỡ nhau trong chinh phục thiên nhiên và đấu tranh xã hội, suốt quá trình lịch sử dựng nước, giữ nước và xây dựng phát triển đất nước.
Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
Các dân tộc Việt Nam có 8 nhóm ngôn ngữ khác nhau.
Nhóm Việt - Mường có 4 dân tộc là: Chứt, Kinh, Mường, Thổ.
Nhóm Tày - Thái có 8 dân tộc là: Bố Y, Giáy, Lào, Lự, Nùng, Sán Chay, Tày, Thái.
Nhóm Môn - Khmer có 21 dân tộc là: Ba na, Brâu, Bru-Vân kiều, Chơ-ro, Co, Cơ-ho, Cơ-tu, Gié-triêng, Hrê, Kháng, Khmer, Khơ mú, Mạ, Mảng, M`Nông, Ơ-đu, Rơ-măm, Tà-ôi, Xinh-mun, Xơ-đăng, Xtiêng.
Nhóm Mông - Dao có 3 dân tộc là: Dao, Mông, Pà thẻn.
Nhóm Kađai có 4 dân tộc là: Cờ lao, La Chí, La ha, Pu péo.
Nhóm Nam đảo có 5 dân tộc là: Chăm, Chu-ru, Ê đê, Gia-rai, Ra-glai.
Nhóm Hán có 3 dân tộc là: Hoa, Ngái, Sán dìu.
Nhóm Tạng có 6 dân tộc là: Cống, Hà nhì, La hủ, Lô lô, Phù lá, Si la
Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
Dân tộc
Tên gọi khác
Số dân
Ba Na
BơNâm, Roh, Kon Kđe, Ala Kông, Kpang
190.259
Vân Kiều
Bru, Trì, Khùa, Ma Coong
62.954
Chăm
Chàm, Chiêm, Chiêm thành, Chăm Pa, Hời...
148.021
Cơ ho
Xrê, Nộp (Tu Nốp), Cơ Dòn, Chil, Lát (Lách), Tơ Ring.
145.857
Dao
Mán,Dao Đỏ, Dao Quần Chẹt, Dao Lô Gang, DaoTiền, Dao Quần trắng, Dao Thanh Y, Dao Làn Tẻn, Kìm Miền, Kìm Mùn
685.432
Ê đê
Anăk Ê Đê, Ra Đê, Ê Đê-Êgar, Đê
306.333
Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
Cơ tu
Ca Tu, Ka Tu
56.690
Chơ ro
Châu Ro, Dơ Ro, Chro, Thượng
26 455
Chu ru
Chơ ru, Kru, Thượng
16 972

CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Mật độ dân số Việt Nam
Em hiểu thế nào là “Mật độ dân số”?
Mật độ dân số là số dõn trung bình sống trên 1km2 diện tích đất tự nhiên.
Ví dụ: Dân số của tỉnh Qu?ng Tr? (nam 1999) là 573.331 người.
Diện tích tự nhiên là 4746,1 km2.
Mật độ dân số của tỉnh Qu?ng Tr? là:
573.331: 4746,1 = 120,8 người/km2
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Mật độ dân số Việt Nam
1. Đọc bảng số liệu mật độ dân số của một số nước châu Á
2. So sánh mật độ dân số nước ta với thế giới và một số nước châu Á.
THẢO LUẬN NHÓM 4
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu á
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Mật độ dân số Việt Nam
Mật độ dân số nước ta cao nhất châu � v� trờn th? gi?i.
Em có nhận xét gì về mật độ dân số Việt Nam?
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ

Mật độ dân số ở một số tỉnh
Lai Châu: 42 người/ km2.
TP Hồ Chí Minh: 3530 người/ km2.
Nghệ An: 177 người / km2.
Lai Châu
Mật độ dân số ở một số tỉnh
Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Vinh
Thành phố Tokio Nhật Bản đông dân nhất thế giới
Đài Loan xếp thứ 9
Một số nước ở châu Á
Một con phố ở Hồng Kông, một trong những nơi có mật độ dân số cao nhất thế giới.
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
3. Phân bố dân cư ? Vi?t Nam
1. Dân cư nước ta tËp trung ®«ng ®óc ë nh÷ng vïng nµo vµ th­a thít ë nh÷ng vïng nµo?
2. Dân cư sống như vậy có khó khăn gì?
3. Để khắc phục tình trạng mất cân đối dân cư giữa các vùng, Nhà nước ta đã làm gì?
Đọc SGK, quan sát lược đồ. Thảo luận và nhận xét.
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
3. Phân bố dân cư ? Vi?t Nam
1. Dân cư nước ta tËp trung ®«ng ®óc ë nh÷ng vïng nµo vµ th­a thít ë nh÷ng vïng nµo?
. Dân cư nước ta tËp trung ®«ng ®óc ë vïng ®ång b»ng, c¸c ®« thÞ lín vµ th­a thít ë vïng nói vµ n«ng th«n.
2. Dân cư sống như vậy có khó khăn gì?
. Dân cư tập trung đông làm cho những vùng này thiếu việc làm.
3. Để khắc phục tình trạng mất cân đối dân cư giữa các vùng, Nhà nước ta đã làm gì?
. Để khắc phục tình trạng mất cân đối dân cư giữa các vùng, Nhà nước ta đã tạo việc làm tại chỗ. Thực hiện chuyển dân từ vùng đồng bằng lên vùng núi xây dựng vùng kinh tế mới.
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở các đồng bằng và ven biển. Vùng núi dân cư thưa thớt.
Lược đồ mật độ dân số Việt Nam
Nhận xét:
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
3. Phân bố dân cư ? Vi?t Nam
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
3. Phân bố dân cư ? Vi?t Nam
Khoảng 3/4 dân số nước ta sống ở nông thôn và làm nghề nông. 1/4 dân số sống ở thành thị.
Tại sao Nhà nước ta phải điều chỉnh dân cư giữa các vùng?
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất.
Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng 3/4 dân số nước ta sống ở nông thôn.
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
GHI NHỚ
Dân tộc nào có số dân đông nhất?
Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đâu?
Các dân tộc ít người thường sống ở đâu?
54 dân tộc.
Dân tộc Kinh
Đồng bằng
Núi và cao nguyên
Truyền thuyết "Con rồng cháu tiên" của nhân dân ta thể hiện điều gì?
Các dân tộc là anh em một nhà
Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
TRÒ CHƠI
TRẢ LỜI NHANH
TẠM BIỆT CÁC EM HỌC SINH
MỜI BẠN HÃY VÀO THĂM BLOG CỦA MÌNH: chuthisoa. blogtiengviet.net
Chia sẻ với mình nhé! mình xin cảm ơn bạn nhiều
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Chu Thị Soa
Dung lượng: 8,23MB| Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)