Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hồng Sâm |
Ngày 13/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
-Năm 2009, nước ta có bao nhiêu dân? Dân số nước ta đứng thứ mấy trong các nước ở Đông Nam Á?
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Năm 2009 nước ta có 85,8 triệu dân, dân số nước ta đứng thứ 3 trong các nước ở khu vực Đông Nam Á.
-Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống nhân dân?
Đời sống nhân dân thấp, phương tiện sinh hoạt thiếu thốn, ảnh hưởng sức khỏe, học tập ...
ĐỊA LÝ:
ĐỊA LÝ:
CÁC DÂN TỘC,SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
1.CÁC DÂN TỘC:
Một số dân tộc ít người ở nước ta
Mường, Thái, Tày, Nùng, Dao, La Hủ,....
Người Mường
Người Thái
Người Dao
Người Phù Lá
Một số dân tộc ít người ở nước ta
Mường, Thái, Tày, Nùng, Dao, La Hủ,....
Bru-Vân Kiều, Pa cô, Chứt, ....
Người Vân Kiều
Người Pa-cô
Một số dân tộc ít người ở nước ta
Mường, Thái, Tày, Nùng, Dao, La Hủ,....
Bru, Vân Kiều, Pa cô, Chứt, ....
Ê- đê, Ba-na, Mơ-nông, Mạ, ....
Người Ba-na
Người Ê-đê
Người Chăm
Người Khơ-me
Bản
đồ
Hành
chính
Việt
Nam
ĐỊA LÝ
CÁC DÂN TỘC,SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
1.CÁC DÂN TỘC:
2.MẬT ĐỘ DÂN SỐ:
Số người sống/km2
Người
Km2
Ví dụ: Số dân huyện A là 52 000 người, diện tích
đất tự nhiên là 520 km2. Mật độ dân số của huyện
A là bao nhiêu người trên 1 km2 ?
Mật độ dân số huyện A là:
52 000 : 520 = 100 (người/km2)
Mật độ dân số = Tổng số dân : Diện tích đất tự nhiên
Bảng số liệu về mật độ dân số
của một số nước châu Á
Em hãy nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu á?
Toàn thế giới 47
Cam-pu-chia 72
Lào 24
Trung Quốc 135
Việt Nam 249
Bảng số liệu về MĐDS của một số nước châu Á
=> Qua bảng số liệu cho thấy mật độ dân số nước ta rất cao.
-Những vùng nào có mật độ dân số đông?
-Những vùng nào có mật độ dân số thưa thớt?
- Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư ở nước ta.
Hà Nội, TP HCM, Hải Phòng,một số thành phố khác ven biển.
Một số nơi ở ĐBBB,ĐBNB, một số nơi ở ĐB ven biển miền Trung.
Vùng trung du Bắc Bộ, một số nơi ở ĐBNB, cao nguyên ĐăK LăK,…
Vùng núi, hải đảo
Nhận xét:
Dân cư nước ta phân bố không đồng đều .
Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn.
Bài học
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc , trong đó người Kinh có số dân đông nhất . Nước ta có mật độ dân số cao , tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi . Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn
1
2
3
4
Câu hỏi
trắc nghiệm
Trò chơi
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
a) 54 dân tộc, dân tộc Chăm đông nhất.
b) 54 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất.
c) 64 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất.
10
Câu 2: Mật độ dân số là:
a) Số dân trung bình trên 1 m2.
b) Số dân trung bình trên 1 km2.
c) Số dân trung bình trên 10 km2.
10
Câu 3:Dân cư nước ta phân bố:
Rất đồng đều giữa các vùng.
Đồng đều ở đồng bằng và ven biển; không đồng đều ở vùng núi.
Không đồng đều, tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
10
Câu 4: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều gây ra hậu quả gì?
Nơi quá nhiều nhà cửa, đường xá rộng rãi.
Nơi thì đất chật người đông, thừa nguồn lao động. Nơi thì ít dân, thiếu nguồn lao động.
Nơi thì có nhiều nhà máy, xí nghiệp. Nơi thì chỉ có đồi núi hoang vu.
10
Kính chúc quý thầy cô sức khoẻ.
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi.
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Năm 2009 nước ta có 85,8 triệu dân, dân số nước ta đứng thứ 3 trong các nước ở khu vực Đông Nam Á.
-Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống nhân dân?
Đời sống nhân dân thấp, phương tiện sinh hoạt thiếu thốn, ảnh hưởng sức khỏe, học tập ...
ĐỊA LÝ:
ĐỊA LÝ:
CÁC DÂN TỘC,SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
1.CÁC DÂN TỘC:
Một số dân tộc ít người ở nước ta
Mường, Thái, Tày, Nùng, Dao, La Hủ,....
Người Mường
Người Thái
Người Dao
Người Phù Lá
Một số dân tộc ít người ở nước ta
Mường, Thái, Tày, Nùng, Dao, La Hủ,....
Bru-Vân Kiều, Pa cô, Chứt, ....
Người Vân Kiều
Người Pa-cô
Một số dân tộc ít người ở nước ta
Mường, Thái, Tày, Nùng, Dao, La Hủ,....
Bru, Vân Kiều, Pa cô, Chứt, ....
Ê- đê, Ba-na, Mơ-nông, Mạ, ....
Người Ba-na
Người Ê-đê
Người Chăm
Người Khơ-me
Bản
đồ
Hành
chính
Việt
Nam
ĐỊA LÝ
CÁC DÂN TỘC,SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
1.CÁC DÂN TỘC:
2.MẬT ĐỘ DÂN SỐ:
Số người sống/km2
Người
Km2
Ví dụ: Số dân huyện A là 52 000 người, diện tích
đất tự nhiên là 520 km2. Mật độ dân số của huyện
A là bao nhiêu người trên 1 km2 ?
Mật độ dân số huyện A là:
52 000 : 520 = 100 (người/km2)
Mật độ dân số = Tổng số dân : Diện tích đất tự nhiên
Bảng số liệu về mật độ dân số
của một số nước châu Á
Em hãy nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu á?
Toàn thế giới 47
Cam-pu-chia 72
Lào 24
Trung Quốc 135
Việt Nam 249
Bảng số liệu về MĐDS của một số nước châu Á
=> Qua bảng số liệu cho thấy mật độ dân số nước ta rất cao.
-Những vùng nào có mật độ dân số đông?
-Những vùng nào có mật độ dân số thưa thớt?
- Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư ở nước ta.
Hà Nội, TP HCM, Hải Phòng,một số thành phố khác ven biển.
Một số nơi ở ĐBBB,ĐBNB, một số nơi ở ĐB ven biển miền Trung.
Vùng trung du Bắc Bộ, một số nơi ở ĐBNB, cao nguyên ĐăK LăK,…
Vùng núi, hải đảo
Nhận xét:
Dân cư nước ta phân bố không đồng đều .
Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn.
Bài học
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc , trong đó người Kinh có số dân đông nhất . Nước ta có mật độ dân số cao , tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi . Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn
1
2
3
4
Câu hỏi
trắc nghiệm
Trò chơi
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
a) 54 dân tộc, dân tộc Chăm đông nhất.
b) 54 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất.
c) 64 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất.
10
Câu 2: Mật độ dân số là:
a) Số dân trung bình trên 1 m2.
b) Số dân trung bình trên 1 km2.
c) Số dân trung bình trên 10 km2.
10
Câu 3:Dân cư nước ta phân bố:
Rất đồng đều giữa các vùng.
Đồng đều ở đồng bằng và ven biển; không đồng đều ở vùng núi.
Không đồng đều, tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
10
Câu 4: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều gây ra hậu quả gì?
Nơi quá nhiều nhà cửa, đường xá rộng rãi.
Nơi thì đất chật người đông, thừa nguồn lao động. Nơi thì ít dân, thiếu nguồn lao động.
Nơi thì có nhiều nhà máy, xí nghiệp. Nơi thì chỉ có đồi núi hoang vu.
10
Kính chúc quý thầy cô sức khoẻ.
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hồng Sâm
Dung lượng: 4,35MB|
Lượt tài: 2
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)