Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư

Chia sẻ bởi Phạm Xuân Toạn | Ngày 13/10/2018 | 49

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư thuộc Địa lí 5

Nội dung tài liệu:



Em có nhận xét gì về dân số nước ta ?
Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng
dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên
thế giới.



KIỂM TRA BÀI CŨ :
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013
Địa lí
1979
1989
1999
52,7
64,4
76,3
Năm
20
40
60
80
Triệu người
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm
2.Qua biểu đồ dân số Việt Nam của các năm, em có nhận xét gì về sự gia tăng dân số ?
Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng một triệu người.
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013
3.Hãy nêu hậu quả của dân số đông và tăng nhanh?
Dân số đông và tăng nhanh gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu trong cuộc sống của người dân.
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013
Địa lí
KIỂM TRA BÀI CŨ :


Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013
Địa lí


1.Các dân tộc:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Câu hỏi thảo luận :
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất? Họ sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
2. Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta?
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013
Địa lí
Nước ta có bao nhiêu dân tộc ?
Nước ta có 54 dân tộc
Dân tộc nào có số dân đông nhất?
Họ sống chủ yếu ở đâu?
Dân tộc Kinh(Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng, ven biển.
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ?
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1.Các dân tộc:
Người Mường
Người Tày
Người Tà-ôi
Người Gia-rai
Hmông, Tày, Nùng, Dao, Thái, Chăm, Ba-na, Xơ-đăng, Ê-đê, Mường, Tà-ôi, Gia-rai,….
2. Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta ?
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư

Tày

Dao
Thái
Ê-đê
Chăm
Người Vân Kiều
Mạ
Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam.
Kết luận:
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc. Trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất.
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
2. Mật độ dân số:
* Em hiểu thế nào là mật độ dân số ?
Số dân
Diện tích đất tự nhiên
Mật độ dân số =
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á
Qua bảng số liệu, nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và mật độ dân số một số nước châu Á ?
* Mật độ dân số nước ta gấp khoảng:
5,3 lần mật độ dân số thế giới;
3,5 lần mật độ dân số củaCam – pu – chia;
10 lần mật độ dân số của Lào;
1,8 lần mật độ dân số của Trung Quốc.
249
3.Phân bố dân cư:
Hình 2: Lược đồ mật độ dân số Việt Nam
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi cao.
Quan sát lược đồ mật độ dân số, cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào ?
Dân cư tập trung đông đúc
Dân cư thưa thớt
Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi.
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Nơi đông dân ảnh hưởng như thế nào đến môi trường?
Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
Nhà nước đã và đang điều chỉnh lại sự phân bố dân cư giữa các vùng miền.
Dân số đông ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh.
Chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường.
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn.
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Bài tập: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Việt Nam là nước có ........... dân tộc, trong đó người ..... …… có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số .......... tập trung đông đúc ở ...................... ....... và thưa thớt ở……… . .Khoảng 3/4 dân số nước ta sống ở………..
nhiều
đồng bằng, ven biển
vùng núi
nông thôn .
Kinh (Việt)
cao,
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
O
À
K
N
T
Ê
Y
N
Ù
G
H
I
N
Đ
Ê
H
Á
G
I

I
Ô
C
H

2
3
4
5
6
7
Đ
1
U
Ơ
A
H
T
I
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013
Địa lí
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn.
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Ô số 1 : (3 chữ cái) Đây là một DT theo tiếng Thái nghĩa là “thương lắm” (hay có tên gọi khác là Tày Hạt, họ sống rải rác trong nhiều bản vùng sâu vùng xa như Xốp Cộp, Kim Hòa, Kim Đa... thuộc huyện Tương Dương, Nghệ An.  (Ơ ĐU)
Ô số 2 : (3 chữ cái) Nổi bật trong tín ngưỡng dân gian là thờ cúng tổ tiên, gia tộc, dòng họ, thờ cúng các vị thần phù hộ (thần Bếp, Thổ Địa, thần Tài...) và một số vị thánh . (HOA)
Ô số 3 : (3 chữ cái) Đây là một DT chủ yếu cư trú tại các tỉnh trung du và miền núi phía bắc. (TÀY)
Ô số 4 : (4 chữ cái) DT này chủ yếu cư trú tại các tỉnh trung du và miền núi phía bắc.
(NÙNG)
Ô số 5 : (4 chữ cái) DT này chiếm số dân đông nhất. (KINH)
Ô số 6 : (3 chữ cái) Đây là DT sống chủ yếu ở Tây nguyên. (Ê ĐÊ)
Ô số 5 : (4 chữ cái) Đây là một DT chủ yếu cư trú tại các tỉnh trung du và miền núi phía bắc. (THÁI)
* HÀNG DỌC : Truyền thống các dân tộc. (ĐOÀN KẾT)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Xuân Toạn
Dung lượng: 3,17MB| Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)