Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Chia sẻ bởi Phùng Thị Thanh |
Ngày 13/10/2018 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH MINH I
LỚP 5B
Kiểm tra
Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân? Dân số nước ta đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á?
Dân số nước ta tăng nhanh gây khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống nhân dân?
Nội dung bài
Thảo luận nhóm đôi
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
2. Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu?
3. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
4. Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ.
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
Nước ta có 54 dân tộc.
2. Dân tộc nào có số dân đông nhất? sống chủ yếu ở đâu?
Dân tộc kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển.
3. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi, cao nguyên.
4. Kể tên một số dân tộc ít người và
địa bàn sinh sống của họ.
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi phía Bắc là:
Dao, Mông, Thái, Mường, Tày ,.
Dao
Mường
Thái
Tày
Phù lá
La hủ
Nùng
Ba na
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
vùng núi Trường Sơn:
Vân Kiều
Pa kô
Chứt
Bru-Vân Kiều,
Pa-cô, Chứt,.
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên là :
Gia rai
Ê đê
Tà - ôi
Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Tà-ôi,.
Xơ - đăng
Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam.
- Nước ta có 54 dân tộc.
Dân tộc kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển.
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi, cao nguyên.
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi phía Bắc là : Dao, Mông, Thái, Mường, Tày ,.
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi Trường Sơn : Bru-Vân Kiều, Pa-cô, Chứt,.
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên là : Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Tà-ôi,.
4. Truyền thuyết Con rồng cháu tiên của nhân dân ta thể hiện điều gì ?
Các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà.
Mật độ dân số:
Em hiểu thế nào là mật độ dân số?
Để biết mật dộ dân số, người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của một vùng hay quốc gia đó.
Mật độ dân số là số dân trung bình sống
trên 1km2 dieän tích ñaát töï nhieân.
Dân số của một huyện A là 30000 người. Diện tích tự nhiên của huyện A là 300 km2. Mật độ dân số huyện A sẽ là bao nhiêu người trên 1 km2 ?
Ví dụ:
Mật dộ dân số huyện A được tính như sau:
30000 người : 300km2 = 100 (người/km2)
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á.
Bảng số liệu cho ta biết điều gì ?
Bảng số liệu cho biết mật độ dân số của một số nước Châu Á.
47
72
24
135
249
So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số một số nước châu Á
Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật độ dân số của Cam-pu-chia, lớn hơn 10 lần mật độ dân số của Lào, lớn hơn 2 lần mật độ dân số của Trung Quốc.
Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật độ dân số Việt Nam?
KL: Mật độ dân số nước ta là rất cao, cao hơn cả mật độ dân số Trung Quốc, nước đông dân nhất thế giới, và cao hơn nhiều so với mật độ dân số trung bình của thế giới.
Hoạt động nhóm
- Dựa vào lược đồ, em hãy cho biết :
+Vùng nào có mật độ dân số trên 1000 người/km2 ?
+Vùng nào có mật độ dân số từ 501 đến 1000 người/km2 ?
+Vùng nào có mật độ dân số từ 100 đến 500 người/km2 ?
+Vùng nào có mật độ dân số dưới 100 người/km2 ?
Sự phân bố dân cư
Trên1000 người / km2
Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng và một số thành phố khác ven biển.
Từ 501 đến 1000
người / km2
Một số nơi ở đồng bằng Bắc Bộ, đồng Bằng Nam Bộ, một số nơi ở đồng bằng ven biển miền Trung, cao nguyên Đắk Lắk, một số nơi ở miền Trung
Từ 100 đến
500
người/ km2
Vùng trung du Bắc Bộ, một số nơi đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng ven biển miền Trung
Dưới 100
người / km2
Vùng núi, hải đảo
Qua phân tích trên hãy cho biết : dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào? Vùng nào dân cư sống thưa thớt?
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, các đô thị lớn, thưa thớt ở vùng núi và nông thôn.
Việc dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, vùng ven biển gây ra sức ép gì cho dân cư các vùng này ?
Việc dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng làm cho vùng này thiếu việc làm.
Việc dân cư sống thưa thớt ở vùng núi gây khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế của vùng này ?
Việc dân cư sống thưa thớt ở vùng núi dẫn đến thiếu lao động cho sản xuất, phát triển kinh tế của vùng này
Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng, nhà nước ta đã làm gì ?
Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng, nhà nước ta đã tạo việc làm tại chỗ. Thực hiện chuyển dân từ các vùng đồng bằng lên vùng núi xây dựng vùng kinh tế mới.
Đồng bằng, ven biển
Đất chật
Dân cư đông đúc
Thừa lao động
Vùng núi
Dân cư thưa thớt
Nhiều tài nguyên
Thiếu lao động
Di dân
Đồng bằng, ven biển
Đất chật
Dân cư đông đúc
Thừa lao động
Vùng núi
Dân cư thưa thớt
Nhiều tài nguyên
Thiếu lao động
Di dân
Khu kinh tế mới Lâm Đồng
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? ®«ng nhÊt lµ d©n téc nµo?
A. 54 dân tộc, dân tộc Chăm đông nhất.
B. 54 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất.
C. 64 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất.
Câu 2: MËt ®é d©n sè lµ g×?
A. Là số dân trung bình trên 1 m2 .
B. Là số dân trung bình trên 1 km2 .
C. Là số dân trung bình trên 10 km2 .
Câu 3:Dân cư nước ta phân bố như thế nào?
A. Rất đồng đều giữa các vùng.
B. Đồng đều ở đồng bằng và ven biển; không đồng đều ở vùng núi.
C. Không đồng đều, tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
Câu 4: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều gây ra hậu quả gì?
A. Nơi quá nhiều nhà cửa, đường xá rộng rãi.
B. Nơi thì đất chật người đông, thừa sức lao động. Nơi thì ít dân, thiếu sức lao động.
C. Nơi thì có nhiều nhà máy, xí nghiệp. Nơi thì chỉ có đồi núi hoang vu.
Falling
star
Ngôi sao may mắn !
Phần quà của bạn là
một tràng pháo tay
Việc tập trung dân cư đông đúc ở đồng bằng cũng là một yếu tố gây hại đến môi trường: các chất thải công nghiệp từ nhà máy, các chất thải sinh hoạt … đều hủy hoại môi trường sống. Chúng ta phải có ý thức bảo vệ môi trường để đảm bảo chính cuộc sống chúng ta.
Cảm ơn các thầy cô giáô
đến dự
tiết học ngày hôm nay
LỚP 5B
Kiểm tra
Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân? Dân số nước ta đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á?
Dân số nước ta tăng nhanh gây khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống nhân dân?
Nội dung bài
Thảo luận nhóm đôi
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
2. Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu?
3. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
4. Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ.
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
Nước ta có 54 dân tộc.
2. Dân tộc nào có số dân đông nhất? sống chủ yếu ở đâu?
Dân tộc kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển.
3. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi, cao nguyên.
4. Kể tên một số dân tộc ít người và
địa bàn sinh sống của họ.
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi phía Bắc là:
Dao, Mông, Thái, Mường, Tày ,.
Dao
Mường
Thái
Tày
Phù lá
La hủ
Nùng
Ba na
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
vùng núi Trường Sơn:
Vân Kiều
Pa kô
Chứt
Bru-Vân Kiều,
Pa-cô, Chứt,.
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên là :
Gia rai
Ê đê
Tà - ôi
Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Tà-ôi,.
Xơ - đăng
Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam.
- Nước ta có 54 dân tộc.
Dân tộc kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các vùng đồng bằng, các vùng ven biển.
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi, cao nguyên.
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi phía Bắc là : Dao, Mông, Thái, Mường, Tày ,.
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi Trường Sơn : Bru-Vân Kiều, Pa-cô, Chứt,.
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên là : Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, Tà-ôi,.
4. Truyền thuyết Con rồng cháu tiên của nhân dân ta thể hiện điều gì ?
Các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà.
Mật độ dân số:
Em hiểu thế nào là mật độ dân số?
Để biết mật dộ dân số, người ta lấy tổng số dân tại một thời điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của một vùng hay quốc gia đó.
Mật độ dân số là số dân trung bình sống
trên 1km2 dieän tích ñaát töï nhieân.
Dân số của một huyện A là 30000 người. Diện tích tự nhiên của huyện A là 300 km2. Mật độ dân số huyện A sẽ là bao nhiêu người trên 1 km2 ?
Ví dụ:
Mật dộ dân số huyện A được tính như sau:
30000 người : 300km2 = 100 (người/km2)
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á.
Bảng số liệu cho ta biết điều gì ?
Bảng số liệu cho biết mật độ dân số của một số nước Châu Á.
47
72
24
135
249
So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số một số nước châu Á
Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật độ dân số của Cam-pu-chia, lớn hơn 10 lần mật độ dân số của Lào, lớn hơn 2 lần mật độ dân số của Trung Quốc.
Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật độ dân số Việt Nam?
KL: Mật độ dân số nước ta là rất cao, cao hơn cả mật độ dân số Trung Quốc, nước đông dân nhất thế giới, và cao hơn nhiều so với mật độ dân số trung bình của thế giới.
Hoạt động nhóm
- Dựa vào lược đồ, em hãy cho biết :
+Vùng nào có mật độ dân số trên 1000 người/km2 ?
+Vùng nào có mật độ dân số từ 501 đến 1000 người/km2 ?
+Vùng nào có mật độ dân số từ 100 đến 500 người/km2 ?
+Vùng nào có mật độ dân số dưới 100 người/km2 ?
Sự phân bố dân cư
Trên1000 người / km2
Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng và một số thành phố khác ven biển.
Từ 501 đến 1000
người / km2
Một số nơi ở đồng bằng Bắc Bộ, đồng Bằng Nam Bộ, một số nơi ở đồng bằng ven biển miền Trung, cao nguyên Đắk Lắk, một số nơi ở miền Trung
Từ 100 đến
500
người/ km2
Vùng trung du Bắc Bộ, một số nơi đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng ven biển miền Trung
Dưới 100
người / km2
Vùng núi, hải đảo
Qua phân tích trên hãy cho biết : dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào? Vùng nào dân cư sống thưa thớt?
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, các đô thị lớn, thưa thớt ở vùng núi và nông thôn.
Việc dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, vùng ven biển gây ra sức ép gì cho dân cư các vùng này ?
Việc dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng làm cho vùng này thiếu việc làm.
Việc dân cư sống thưa thớt ở vùng núi gây khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế của vùng này ?
Việc dân cư sống thưa thớt ở vùng núi dẫn đến thiếu lao động cho sản xuất, phát triển kinh tế của vùng này
Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng, nhà nước ta đã làm gì ?
Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng, nhà nước ta đã tạo việc làm tại chỗ. Thực hiện chuyển dân từ các vùng đồng bằng lên vùng núi xây dựng vùng kinh tế mới.
Đồng bằng, ven biển
Đất chật
Dân cư đông đúc
Thừa lao động
Vùng núi
Dân cư thưa thớt
Nhiều tài nguyên
Thiếu lao động
Di dân
Đồng bằng, ven biển
Đất chật
Dân cư đông đúc
Thừa lao động
Vùng núi
Dân cư thưa thớt
Nhiều tài nguyên
Thiếu lao động
Di dân
Khu kinh tế mới Lâm Đồng
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc? ®«ng nhÊt lµ d©n téc nµo?
A. 54 dân tộc, dân tộc Chăm đông nhất.
B. 54 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất.
C. 64 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất.
Câu 2: MËt ®é d©n sè lµ g×?
A. Là số dân trung bình trên 1 m2 .
B. Là số dân trung bình trên 1 km2 .
C. Là số dân trung bình trên 10 km2 .
Câu 3:Dân cư nước ta phân bố như thế nào?
A. Rất đồng đều giữa các vùng.
B. Đồng đều ở đồng bằng và ven biển; không đồng đều ở vùng núi.
C. Không đồng đều, tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
Câu 4: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều gây ra hậu quả gì?
A. Nơi quá nhiều nhà cửa, đường xá rộng rãi.
B. Nơi thì đất chật người đông, thừa sức lao động. Nơi thì ít dân, thiếu sức lao động.
C. Nơi thì có nhiều nhà máy, xí nghiệp. Nơi thì chỉ có đồi núi hoang vu.
Falling
star
Ngôi sao may mắn !
Phần quà của bạn là
một tràng pháo tay
Việc tập trung dân cư đông đúc ở đồng bằng cũng là một yếu tố gây hại đến môi trường: các chất thải công nghiệp từ nhà máy, các chất thải sinh hoạt … đều hủy hoại môi trường sống. Chúng ta phải có ý thức bảo vệ môi trường để đảm bảo chính cuộc sống chúng ta.
Cảm ơn các thầy cô giáô
đến dự
tiết học ngày hôm nay
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phùng Thị Thanh
Dung lượng: 6,12MB|
Lượt tài: 3
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)