Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Chia sẻ bởi Lê Phi Phong |
Ngày 13/10/2018 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
CHÀO MõNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ ĐỊA LÝ LỚP 5B
TRƯỜNG TIỂU HỌC YÊN LÂM
– YÊN MÔ – NINH BÌNH.
ấ-dờ
KINH
KINH
KINH
Thái
H’’Mông
Mường
Chăm
Khơ me
KINH
Dao
PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC
Nùng
HOA
BANA, ÊĐÊ, GIA RAI
BANA, ÊĐÊ, GIA RAI
Mường
Mường
Chăm
BANA, ÊĐÊ, GIA RAI
Tày
Người Dao
Người Tày
Người dân tộc Co
Người Gia-rai
Người Chăm
Người Thái
Người Vân Kiều
Người H’Mông
Người Mường
Người Tày
Người dân tộc Co
Người Gia-rai
Người Vân Kiều
Người H`Mông
Ví dụ
Dân số của huyện X năm 2004 :
Tổng số dân: 45 000 người
Diện tích đất tự nhiên: 100 km2
Tính MĐDS của huyện X năm 2004?
Mật độ dân số của huyện X năm 2004 là:
45 000 : 100 = 450 (người/km2)
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á
Chỉ ra trên lược đồ những vùng có mật độ dân số trên 1000 người/1km2.
Chỉ ra trên lược đồ những vùng có mật độ dân số từ 501 đến 1000 người/1km2.
Chỉ ra trên lược đồ những vùng có mật độ dân số từ 100 đến 500 người/1km2
Chỉ ra trên lược đồ những vùng có mật độ dân số dưới 100người/1km2
- Dân cư nước ta phân bố không đồng đều: dn cu t?p trung dơng dc ? d?ng b?ng, ven bi?n v cc dơ th? l?n; ? mi?n ni, h?i d?o dn cu thua th?t.
- Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong
đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất.
- Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập
trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển
và thưa thớt ở vùng núi.
- Khoảng dân số nước ta sống ở nông thôn.
BÀI HỌC
………………..........................
………………...........
………………....
………………....
Nhiều tài nguyên
Thiếu lao động
Thừa lao động
Vùng núi
Dân cư thưa thớt
Đất chật
Đồng bằng, ven biển
Dân cư đông đúc
Hãy hoàn thiện sơ đồ sau để thể hiện đặc trưng và mối quan hệ giữa các vùng, miền?
Di dân
a
b
c
d
e
g
h
i
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO, XIN CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI
VỀ DỰ GIỜ ĐỊA LÝ LỚP 5B
TRƯỜNG TIỂU HỌC YÊN LÂM
– YÊN MÔ – NINH BÌNH.
ấ-dờ
KINH
KINH
KINH
Thái
H’’Mông
Mường
Chăm
Khơ me
KINH
Dao
PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC
Nùng
HOA
BANA, ÊĐÊ, GIA RAI
BANA, ÊĐÊ, GIA RAI
Mường
Mường
Chăm
BANA, ÊĐÊ, GIA RAI
Tày
Người Dao
Người Tày
Người dân tộc Co
Người Gia-rai
Người Chăm
Người Thái
Người Vân Kiều
Người H’Mông
Người Mường
Người Tày
Người dân tộc Co
Người Gia-rai
Người Vân Kiều
Người H`Mông
Ví dụ
Dân số của huyện X năm 2004 :
Tổng số dân: 45 000 người
Diện tích đất tự nhiên: 100 km2
Tính MĐDS của huyện X năm 2004?
Mật độ dân số của huyện X năm 2004 là:
45 000 : 100 = 450 (người/km2)
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á
Chỉ ra trên lược đồ những vùng có mật độ dân số trên 1000 người/1km2.
Chỉ ra trên lược đồ những vùng có mật độ dân số từ 501 đến 1000 người/1km2.
Chỉ ra trên lược đồ những vùng có mật độ dân số từ 100 đến 500 người/1km2
Chỉ ra trên lược đồ những vùng có mật độ dân số dưới 100người/1km2
- Dân cư nước ta phân bố không đồng đều: dn cu t?p trung dơng dc ? d?ng b?ng, ven bi?n v cc dơ th? l?n; ? mi?n ni, h?i d?o dn cu thua th?t.
- Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong
đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất.
- Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập
trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển
và thưa thớt ở vùng núi.
- Khoảng dân số nước ta sống ở nông thôn.
BÀI HỌC
………………..........................
………………...........
………………....
………………....
Nhiều tài nguyên
Thiếu lao động
Thừa lao động
Vùng núi
Dân cư thưa thớt
Đất chật
Đồng bằng, ven biển
Dân cư đông đúc
Hãy hoàn thiện sơ đồ sau để thể hiện đặc trưng và mối quan hệ giữa các vùng, miền?
Di dân
a
b
c
d
e
g
h
i
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO, XIN CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Phi Phong
Dung lượng: 2,21MB|
Lượt tài: 3
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)