Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư

Chia sẻ bởi Bùi Kim Huệ | Ngày 13/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư thuộc Địa lí 5

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG TH THỊ TRẤN CỦ CHI 2
ĐỊA LÍ
GV : BÙI KIM HUỆ
Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Địa lí
KIỂM TRA BÀI CŨ :
1. Em có nhận xét gì về dân số nước ta?
Nước ta có diện tích vào loại trung bình
nhưng dân số lại thuộc hàng các nước
đông dân trên thế giới.
2.Hãy nêu hậu quả của dân số đông và tăng nhanh?
Dân số đông và tăng nhanh gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu trong cuộc sống của người dân.
KIỂM TRA BÀI CŨ :
Địa lí
ĐỊA LÍ
Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư

MỤC TIÊU:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Qua bài học này, các em sẽ:
-Biết sơ lược về sựphân bố dân cư Việt Nam.
-Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư.
Thứ năm, ngày tháng 10 năm 2015
Địa lí
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
HĐ 1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
2. Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu?
3. Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ?
Thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi sau:
Mở SGK trang 84.
Thời gian: 4phút
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
HĐ 1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
1. Nước ta có 54 dân tộc.
2. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống ở vùng núi và cao nguyên.
3. Một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ là:
+ Vùng núi phía bắc: Dao, Mông, Thái, Mường, Tày, …
+ Vùng núi Trường Sơn: Bru, Vân Kiều, Pa-cô,…
+ Vùng Tây Nguyên: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, …
Người Mường
Người Tày
Người Tà-ôi
Người Gia-rai

Tày
Dao
Thái
Ê-đê
Chăm
Người Vân Kiều
Mạ
Xinh-mun
Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam.
Các dân tộc Việt Nam có 8 nhóm ngôn ngữ khác nhau.
Nhóm Việt - Mường có 4 dân tộc là: Chứt, Kinh, Mường, Thổ.
Nhóm Tày - Thái có 8 dân tộc là: Bố Y, Giáy, Lào, Lự, Nùng, Sán Chay, Tày, Thái.
Nhóm Môn - Khmer có 21 dân tộc là: Ba na, Brâu, Bru-Vân kiều, Chơ-ro, Co, Cơ-ho, Cơ-tu, Gié-triêng, Hrê, Kháng, Khmer, Khơ mú, Mạ, Mảng, M`Nông, Ơ-đu, Rơ-măm, Tà-ôi, Xinh-mun, Xơ-đăng, Xtiêng.
Nhóm Mông - Dao có 3 dân tộc là: Dao, Mông, Pà thẻn.
Nhóm Kađai có 4 dân tộc là: Cờ lao, La Chí, La ha, Pu péo.
Nhóm Nam đảo có 5 dân tộc là: Chăm, Chu-ru, Ê đê, Gia-rai, Ra-glai.
Nhóm Hán có 3 dân tộc là: Hoa, Ngái, Sán dìu.
Nhóm Tạng có 6 dân tộc là: Cống, Hà nhì, La hủ, Lô lô, Phù lá, Si la
Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
Nước ta có 54 dân tộc
Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở đồng bằng, ven biển.
Các dân tộc ít người sống ở vùng núi và cao nguyên.
Mỗi dân tộc đều có tiếng nói, trang phục và phong tục,
tập quán riêng. Tất cả các dân tộc đều là anh em trong
đại gia đìnhViệt Nam.

Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
HĐ 1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
* Em hiểu thế nào là mật độ dân số ?
Số dân
Diện tích đất tự nhiên
Mật độ dân số =
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
HĐ 1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
HĐ 2. Mật độ dân số
* Mật độ dân số nước ta gấp khoảng:
? lần mật độ dân số thế giới;
? lần mật độ dân số của Cam – pu – chia;
? lần mật độ dân số của Lào;
? lần mật độ dân số của Trung Quốc.
249
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á
Em hãy đọc bảng số liệu trên

Kết luận:
Nước ta có mật độ dân số cao (cao hơn cả mật độ dân số của Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, cao hơn nhiều so với mật độ dân số của Lào, Cam-pu-chia và cả mật độ dân số trung bình của thế giới).
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
HĐ 1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
HĐ 2. Mật độ dân số
Mật độ dân số ở một số tỉnh, thành phố
Địa lí
Lai Châu: 42 người/ km2.
TP Hồ Chí Minh: 3530 người/ km2.
Vĩnh Long: 695 người / km2.
HĐ3.Phân bố dân cư:
Hình 2: Lược đồ mật độ dân số Việt Nam
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển.
Thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên.
Quan sát lược đồ mật độ dân số, cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào và thưa thớt ở những vùng nào ?
Dân cư tập trung đông đúc
Dân cư thưa thớt
HĐ3.Phân bố dân cư:
Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi?
HĐ 1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
HĐ 2. Mật độ dân số
HĐ 3.Phân bố dân cư:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Địa lí
Nơi đông dân ảnh hưởng như thế nào đến môi trường?
Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
Nhà nước đã và đang điều chỉnh sự phân bố dân cư giữa các vùng miền.
Chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường.
HĐ 1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
HĐ 2. Mật độ dân số
HĐ 3.Phân bố dân cư
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Địa lí
Bài tập: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Việt Nam là nước có ........... dân tộc, trong đó người ..... …… có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số .......... tập trung đông đúc ở ..................... . ....... và thưa thớt ở……… . .. Khoảng 3/4 dân số nước ta sống ở………..
nhiều
đồng bằng, ven biển
vùng núi
nông thôn .
Kinh (Việt)
cao,
HĐ 1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
HĐ 2. Mật độ dân số
HĐ 3.Phân bố dân cư:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Địa lí
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất.
Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn.
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Địa lí
Ghi nhớ:
1
2

3

4
Câu hỏi
trắc nghiệm
Trò chơi
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
a) 54 dân tộc, dân tộc Chăm đông nhất.
b) 54 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất.
c) 64 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất.
b
Địa lí
Câu 2: Mật độ dân số là:

a) Số dân trung bình trên 1 m2.

b) Số dân trung bình trên 1 km2.

c) Số dân trung bình trên 10 km2.
b
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Địa lí
Câu 3:Dân cư nước ta phân bố:
Rất đồng đều giữa các vùng.
Đồng đều ở đồng bằng và ven biển; không đồng đều ở vùng núi.
Không đồng đều, tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.

C
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Địa lí
Câu 4: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều gây ra hậu quả gì?
Nơi quá nhiều nhà cửa, đường xá rộng rãi.
Nơi thì đất chật người đông, thừa nguồn lao động. Nơi thì ít dân, thiếu nguồn lao động.
Nơi thì có nhiều nhà máy, xí nghiệp. Nơi thì chỉ có đồi núi hoang vu.

b
Về học ghi nhớ và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Chuẩn bị: Bài 10 Nông nghiệp.
Địa lí
Dặn dò:
KÍNH CHÚC SỨC KHỎE QUÝ THẦY CÔ
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Kim Huệ
Dung lượng: 10,51MB| Lượt tài: 3
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)