Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư

Chia sẻ bởi Ngô Thị Oanh | Ngày 13/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư thuộc Địa lí 5

Nội dung tài liệu:

Tiểu học Vĩnh Trường
** lớp 5/4 **
Giáo viên: Ngô Thị Oanh
* MÔN D?A L�*
Thứ hai, ngày 02 tháng 11 năm 2015
Địa lí:
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Em có nhận xét gì về dân số nước ta?
Câu 2: Em hãy nêu hậu quả của việc dân số đông và tăng nhanh?
Câu 3: Nêu nội dung bài học của bài Dân số nước ta?
HĐ 1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
2. Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu?
Đọc thông tin trong SGK, thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi sau:
Thứ hai, ngày 2 tháng11 năm 2015
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
HĐ 1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
1. Nước ta có 54 dân tộc.
2. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống ở vùng núi và cao nguyên.
Một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ là:
Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ?
+ Vùng núi phía bắc: Dao, Mông, Thái, Mường, Tày, …
Người Mường
Người Tày
Dao
Người Mông
Một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ là:

Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ?
+ Vùng núi phía bắc: Dao, Mông, Thái, Mường, Tày, …
+ Vùng núi Trường Sơn: Bru, Vân Kiều, Pa-cô, Chứt…
Người Vân Kiều
Pa-cô
Chứt
Một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ là:
+ Vùng Tây Nguyên: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, …

Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ?
+ Vùng núi phía bắc: Dao, Mông, Thái, Mường, Tày, …
+ Vùng núi Trường Sơn: Bru, Vân Kiều, Pa-cô, Chứt…
Người Gia-rai
Ê-đê
Người Xơ Đăng
Người Tà-ôi
Mạ
Xinh-mun
Người Khơ me
Người Chăm
Nước ta có 54 dân tộc
Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở đồng bằng, ven biển.
Các dân tộc ít người sống ở vùng núi và cao nguyên.
Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình
Việt nam

Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
HĐ 1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
* Em hiểu thế nào là mật độ dân số ?
Số dân (người)
Diện tích đất tự nhiên(km2)
Mật độ dân số =
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
HĐ 1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
HĐ 2. Mật độ dân số


Ví dụ: Số dân huyện A là 52 000 người, diện tích
đất tự nhiên là 250 km2. Mật độ dân số của huyện
A là bao nhiêu người trên 1 km2 ?

Mật độ dân số huyện A là:
52 000 : 250 = 208 (người/km2)
249
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á
Em hãy đọc bảng số liệu trên
Em hãy nêu nhận xét về mật độ dân số nước ta so với mật độ dân số thế giới và một số nước ở châu á?

Kết luận:
Nước ta có mật độ dân số cao (cao hơn cả mật độ dân số của Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, cao hơn nhiều so với mật độ dân số của Lào, Cam-pu-chia và cả mật độ dân số trung bình của thế giới).
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
HĐ 1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
HĐ 2. Mật độ dân số
Mật độ dân số tính đến ngày 1/4/2014

  Mật độ dân số 273 người/km2, Việt Nam là một trong những nước có mật độ dân số cao trong khu vực cũng như trên thế giới. Mật độ dân số Việt Nam đứng thứ ba ở khu vực Đông Nam Á, chỉ sau Philippin (307 người/km2) và Singapore (7.486 người/km2) và đứng thứ 16 trong số 51 quốc gia và vùng lãnh thổ của khu vực Châu Á. Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai địa phương có số dân đông nhất cả nước.
 

Mật độ dân số ở một số tỉnh, thành phố
Lai Châu: 42 người/ km2.
TP Hồ Chí Minh: 3530 người/ km2.
HĐ3.Phân bố dân cư:
Hình 2: Lược đồ mật độ dân số Việt Nam
Thảo luận nhóm bàn, chỉ trên lược đồ và nêu:
Những vùng có mật độ dân số trên 1.000 người/km2.
Những vùng có mật độ dân số dưới 100 người/km2.


Những v�ng c� m�t �� d�n s� tr�n 1.000 ng��i/km2 l�:
Là các thành phố lớn:

Hà Nội
Hải Phòng
TP Hồ Chí Minh
Và một số TP khác ven biển
Những v�ng c� m�t �� d�n s� du?i 100 ng��i/km2 l�:
Thủ đô Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
TP Hải Phòng
TP Đà Nẵng
Những v�ng c� m�t �� d�n s� d�íi 100 ng��i/km2 l�:
Một số nơi
ở vùng núi
Cao nguyên Sơn La
Vùng núi Trường Sơn
Cao nguyên Kon tum
Cao nguyên Mơ nông
Nhận xét:
- Dân cư nước ta phân bố không đồng đều .
- Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
3.Sự phân bố dân cư
Hà Nội, TP HCM, Hải Phòng, một số thành phố khác ven biển.
Một số nơi ở ĐBBB,ĐBNB, một số nơi ở ĐB ven biển miền Trung.
Vùng trung du Bắc Bộ, một số nơi ởĐBNB, ĐB ven biển miền Trung, cao nguyên Đăk Lăk, một số nơi ở miền Trung.
Vùng núi
- Khoảng dân số nước ta sống nông thôn
Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi?
HĐ 1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
HĐ 2. Mật độ dân số
HĐ 3.Phân bố dân cư:
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Địa lí
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng dân số nước ta sống ở nông thôn.
Địa lí:
Các dân tộc,sự phân bố dân cư
Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2015
Bài học:
1
2

3

4
Câu hỏi
trắc nghiệm
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
a) 54 dân tộc, dân tộc Chăm đông nhất.
b) 54 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất.
c ) 64 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất.
b)
Câu 2: Mật độ dân số là:

a) Số dân trung bình trên 1 m2.

b) Số dân trung bình trên 1 km2.

c) Số dân trung bình trên 10 km2.
b)
Câu 3: Dân cư nước ta phân bố:
Rất đồng đều giữa các vùng.
Đồng đều ở đồng bằng và ven biển; không đồng đều ở vùng núi.
Không đồng đều, tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.

c)
Câu 4: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều gây ra hậu quả gì?
Nơi quá nhiều nhà cửa, đường xá rộng rãi.
Nơi thì đất chật người đông, thừa nguồn lao động. Nơi thì ít dân, thiếu nguồn lao động.
Nơi thì có nhiều nhà máy, xí nghiệp. Nơi thì chỉ có đồi núi hoang vu.

b)
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng dân số nước ta sống ở nông thôn.
Địa lí:
Các dân tộc,sự phân bố dân cư
Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2015
Bài học:
Về học ghi nhớ và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Chuẩn bị: Bài 10 Nông nghiệp.
Dặn dò:
KÍNH CHÚC SỨC KHỎE QUÝ THẦY CÔ
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Thị Oanh
Dung lượng: 4,53MB| Lượt tài: 3
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)