Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư

Chia sẻ bởi trần thị ngọc thúy | Ngày 13/10/2018 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư thuộc Địa lí 5

Nội dung tài liệu:


NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ TIẾT HỌC ĐỊA LÍ 5
Trường Tiểu học Hà Huy Tập 1
Giáo viên: Trần Thị Ngọc Thúy.

Em có nhận xét gì về dân số nước ta ?

Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng
dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên
thế giới.

Thứ năm, ngày 03 tháng 11 năm 2016
Địa lí
Kiểm tra
bài cũ:
1979
1989
1999
52,7
64,4
76,3
Năm
20
40
60
80
Triệu người
Biểu đồ dân số Việt Nam qua các năm
2. Qua biểu đồ dân số Việt Nam của các năm, em có nhận xét gì về sự gia tăng dân số ?
Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng một triệu người.

3.Hãy nêu hậu quả của dân số đông và tăng nhanh?

Dân số đông và tăng nhanh gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu trong cuộc sống của người dân.
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ năm, ngày 03 tháng 11 năm 2016
Địa lí
NÙNG
KINH
TÀY
THÁI
H’’MÔNG
MƯỜNG
DAO
H’’RÊ
K’ HO
CO
PA CÔ
HOA
KHƠ ME
CHĂM
MẠ
GIA RAI
Ê ĐÊ
CON RỒNG CHÁU TIÊN
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. Các dân tộc:
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
2. Dân tộc nào đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu?
3. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
Thảo luận nhóm
Thứ năm, ngày 03 tháng 11 năm 2016
Địa lí
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. Các dân tộc:
Thứ năm, ngày 03 tháng 11 năm 2016
Địa lí
Nước ta có ……...dân tộc. Dân tộc …………… .có số dân đông nhất, sống tập trung ở…………………………………………...
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở:…………………………..…
54
Kinh
đồng bằng và ven biển
vùng núi và cao nguyên

Tày
Dao
Thái
Ê-đê
Chăm
Người Vân Kiều
Mạ
H’MÔNG
H’’RÊ
K’ HO
CO
PA CÔ
HOA
KHƠ ME
GIA RAI
MỘT SỐ DÂN TỘC NƯỚC TA
Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam.
SỰ PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC
86,2%
13,8%
Dân tộc Kinh
Dân tộc thiểu số
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. Các dân tộc:
Thứ năm, ngày 03 tháng 11 năm 2016
Địa lí
2. Mật độ dân số:
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. CÁC DÂN TỘC:
2. MẬT ĐỘ DÂN SỐ:
Mật độ dân số là gì ?
Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.
Mật độ dân số =
Số dân
Diện tích đất tự nhiên
Thứ năm, ngày 03 tháng 11 năm 2016
Địa lí
Ví dụ :
Dân số của tỉnh Nghệ An là 300 000 người. Diện tích đất tự nhiên của tỉnh Nghệ An là 3000 km2. Mật độ dân số của tỉnh Nghệ An là bao nhiêu?
Mật độ dân số của tỉnh Nghệ An là:
300 000
:
3000
=
100 (người/km2)
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á



Gấp hơn 3 lần Cam- pu- chia
Gấp hơn 10 lần Lào
Gấp hơn 5 lần toàn thế giới
Gấp gần 2 lần Trung Quốc
Nước ta có mật độ dân số cao.
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. CÁC DÂN TỘC:
2. MẬT ĐỘ DÂN SỐ:
3. PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ năm, ngày 03 tháng 11 năm 2016
Địa lí
- Nước ta có mật độ dân số cao.
HĐ3.Phân bố dân cư:
Hình 2: Lược đồ mật độ dân số Việt Nam
Thảo luận nhóm bàn, chỉ trên lược đồ và nêu:
Những vùng có mật độ dân số trên 1.000 người/km2.
Những vùng có mật độ dân số dưới 100 người/km2.


Những vùng có mật độ dân số trên 1.000 người/km2 là:
Là các thành phố lớn:

Hà Nội
Hải Phòng
TP Hồ Chí Minh
Và một số TP khác ven biển
Những vùng có mật độ dân số dưới 100 người/km2 là:
Thủ đô Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
TP Hải Phòng
TP Đà Nẵng
TP Hồ Chí Minh: 3530 người/ km2.
Những vïng cã mËt ®é d©n sè d­íi 100 ng­êi/km2 lµ:
Một số nơi
ở vùng núi
Cao nguyên Sơn La
Vùng núi Trường Sơn
Cao nguyên Kon tum
Cao nguyên Mơ nông
Lai Châu: 42 người/ km2.
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
1. CÁC DÂN TỘC:
ĐỊA LÝ
Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2016
2. MẬT ĐỘ DÂN SỐ:
3. PHÂN BỐ DÂN CƯ:
- Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn.
Hậu quả của sự dân cư phân bố không đồng đều giữa đồng bằng với miền núi?
Đồng bằng, ven biển
Dân cư đông đúc
Đất chật
Thừa lao động
Vùng núi
Dân cư thưa thớt
Nhiều tài nguyên
Thiếu lao động
Di dân
Khu kinh tế mới Lâm Đồng
1
2

3

4
Câu hỏi
trắc nghiệm
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
a) 54 dân tộc, dân tộc Chăm đông nhất.
b) 54 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất.
c ) 64 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất.
b)
Câu 2: Mật độ dân số là:

a) Số dân trung bình trên 1 m2.

b) Số dân trung bình trên 1 km2.

c) Số dân trung bình trên 10 km2.
b)
Câu 3: Dân cư nước ta phân bố:
Rất đồng đều giữa các vùng.
Đồng đều ở đồng bằng và ven biển; không đồng đều ở vùng núi.
Không đồng đều, tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.

c)
Câu 4: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều gây ra hậu quả gì?
Nơi quá nhiều nhà cửa, đường xá rộng rãi.
Nơi thì đất chật người đông, thừa nguồn lao động. Nơi thì ít dân, thiếu nguồn lao động.
Nơi thì có nhiều nhà máy, xí nghiệp. Nơi thì chỉ có đồi núi hoang vu.

b)
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất.
dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn.
Nước ta có mật độ dân số cao,
GHI NHỚ
Chuẩn bị bài 10: Nông nghiệp
Dặn dò

Sưu tầm tranh ảnh về các dân tộc Việt Nam
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: trần thị ngọc thúy
Dung lượng: 5,51MB| Lượt tài: 3
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)