Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Chia sẻ bởi Hoàng Văn Lâm |
Ngày 13/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
Trường Tiểu học Cửu Cao
Giáo viên: Phạm Thị Ngà
Tháng 10 năm 2014
Địa lí
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014
Địa lí
Kiểm tra bài cũ :
1- Năm 2004 dân số nước ta là bao nhiêu? Số dân nước ta đứng thứ mấy trong các nước ở Đông nam Á?
2- Dân số tăng nhanh gây những hậu quả gì ?
Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014
Địa lí
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. Các dân tộc
Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
Dân tộc nào có số dân đông nhất? Họ sống chủ yếu ở đâu?
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2014
Địa lí:
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. Các dân tộc
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
-Nước ta có 54 dân tộc.
2. Dân tộc nào có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở đâu?
-Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng, ven biển.
3.Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ?
-Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014
Địa lí
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. Các dân tộc
Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta?
- Hmông, Tày, Nùng, Dao, Thái, Chăm, Ba-na, Xơ-đăng, Ê-đê, Mường, Tà-ôi, Gia-rai,….
Người Mường
Người Tày
Người Tà-ôi
Người Gia-rai
Tày
Dao
Thái
Ê-đê
Chăm
Người Vân Kiều
Mạ
Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam.
Ê-đê
Người Tà-ôi
Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014
Địa lí
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
-Mật độ dân số của Hà Nội là 3415 người trên 1 km2.(3415 người/km2)
-Mật độ dân số của Thành phố Hồ Chí Minh là 2812 người trên 1 km2.(2812 người/km2)
-Mật độ dân số của Lai Châu là 42 người trên 1 km2.(42 người/km2)
-Mật độ dân số của Hưng Yên là 1223 người trên 1 km2.(1223 người/km2)
-Mật độ dân số của Lai Châu là 35 người trên 1 km2.(35 người/km2)
Thông tin
Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014
Địa lí:
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
2. Mật độ dân số:
- Em hiểu thế nào là mật độ dân số ?
Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.
1. Các dân tộc
Mật độ dân số =
Số dân
Diện tích đất tự nhiên
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á
* Mật độ dân số nước ta gấp khoảng:
- hơn 5 lần mật độ dân số thế giới
- hơn 10 lần mật độ dân số của Lào
- hơn 3 lần mật độ dân số của Cam-pu-chia
- gần 2 lần mật độ dân số của Trung Quốc
Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014
Địa lí:
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
* Mật độ dân số nước ta rất cao.
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á
Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014
Địa lí
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
3. Sự phân bố dân cư
2. Mật độ dân số
1. Các dân tộc
Dân cư tập trung đông đúc
Dân cư thưa thớt
Hình 2: Lược đồ mật độ dân số Việt Nam
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2014
Địa lí
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
3. Sự phân bố dân cư
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi cao.
2. Mật độ dân số
1. Các dân tộc
-Trong khi mật độ dân số trung bình cả nước là 249 người/km2, thì của vùng đồng bằng sông Hồng cao nhất (lên đến 1.218 người, trong đó Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên còn cao hơn), tiếp đến là Đồng bằng sông Cửu Long (435 người/km2), Đông Nam Bộ (387 người/km2), còn Tây Bắc rất thấp (69 người/km2), Tây Nguyên (87 người/km2). -Mật độ dân số cao nhất là Hà Nội (3.415 người/km2), TP Hồ Chí Minh (2.812 người/km2), còn thấp nhất là Lai Châu (35), Kon Tum (39), Điện Biên (47), Đắk Nông (61), Bắc Kạn (62), Sơn La (70), Gia Lai (72).
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2014
Địa lí:
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2014
Địa lí:
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. Sự phân bố dân cư
- Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi cao.
Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi.
Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014
Địa lí
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
cao
Bài tập: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Việt Nam là nước có ........... dân tộc, trong đó người ..... …… có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số .......... tập trung đông đúc ở ...................... ....... và thưa thớt ở……… . .Khoảng 3/4 dân số nước ta sống ở………..
nhiều
Kinh (Việt)
đồng bằng, ven biển
vùng núi
nông thôn.
Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014
Địa lí
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn.
Ghi nhớ
CHÚC QUÍ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM
VUI VẺ, HẠNH PHÚC!
Giáo viên: Phạm Thị Ngà
Tháng 10 năm 2014
Địa lí
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014
Địa lí
Kiểm tra bài cũ :
1- Năm 2004 dân số nước ta là bao nhiêu? Số dân nước ta đứng thứ mấy trong các nước ở Đông nam Á?
2- Dân số tăng nhanh gây những hậu quả gì ?
Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014
Địa lí
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. Các dân tộc
Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
Dân tộc nào có số dân đông nhất? Họ sống chủ yếu ở đâu?
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2014
Địa lí:
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. Các dân tộc
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
-Nước ta có 54 dân tộc.
2. Dân tộc nào có số dân đông nhất, sống chủ yếu ở đâu?
-Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng, ven biển.
3.Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ?
-Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014
Địa lí
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. Các dân tộc
Kể tên một số dân tộc ít người ở nước ta?
- Hmông, Tày, Nùng, Dao, Thái, Chăm, Ba-na, Xơ-đăng, Ê-đê, Mường, Tà-ôi, Gia-rai,….
Người Mường
Người Tày
Người Tà-ôi
Người Gia-rai
Tày
Dao
Thái
Ê-đê
Chăm
Người Vân Kiều
Mạ
Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình Việt Nam.
Ê-đê
Người Tà-ôi
Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014
Địa lí
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
-Mật độ dân số của Hà Nội là 3415 người trên 1 km2.(3415 người/km2)
-Mật độ dân số của Thành phố Hồ Chí Minh là 2812 người trên 1 km2.(2812 người/km2)
-Mật độ dân số của Lai Châu là 42 người trên 1 km2.(42 người/km2)
-Mật độ dân số của Hưng Yên là 1223 người trên 1 km2.(1223 người/km2)
-Mật độ dân số của Lai Châu là 35 người trên 1 km2.(35 người/km2)
Thông tin
Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014
Địa lí:
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
2. Mật độ dân số:
- Em hiểu thế nào là mật độ dân số ?
Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.
1. Các dân tộc
Mật độ dân số =
Số dân
Diện tích đất tự nhiên
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á
* Mật độ dân số nước ta gấp khoảng:
- hơn 5 lần mật độ dân số thế giới
- hơn 10 lần mật độ dân số của Lào
- hơn 3 lần mật độ dân số của Cam-pu-chia
- gần 2 lần mật độ dân số của Trung Quốc
Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014
Địa lí:
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
* Mật độ dân số nước ta rất cao.
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á
Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014
Địa lí
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
3. Sự phân bố dân cư
2. Mật độ dân số
1. Các dân tộc
Dân cư tập trung đông đúc
Dân cư thưa thớt
Hình 2: Lược đồ mật độ dân số Việt Nam
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2014
Địa lí
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
3. Sự phân bố dân cư
Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi cao.
2. Mật độ dân số
1. Các dân tộc
-Trong khi mật độ dân số trung bình cả nước là 249 người/km2, thì của vùng đồng bằng sông Hồng cao nhất (lên đến 1.218 người, trong đó Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên còn cao hơn), tiếp đến là Đồng bằng sông Cửu Long (435 người/km2), Đông Nam Bộ (387 người/km2), còn Tây Bắc rất thấp (69 người/km2), Tây Nguyên (87 người/km2). -Mật độ dân số cao nhất là Hà Nội (3.415 người/km2), TP Hồ Chí Minh (2.812 người/km2), còn thấp nhất là Lai Châu (35), Kon Tum (39), Điện Biên (47), Đắk Nông (61), Bắc Kạn (62), Sơn La (70), Gia Lai (72).
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2014
Địa lí:
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2014
Địa lí:
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. Sự phân bố dân cư
- Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi cao.
Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi.
Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014
Địa lí
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
cao
Bài tập: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Việt Nam là nước có ........... dân tộc, trong đó người ..... …… có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số .......... tập trung đông đúc ở ...................... ....... và thưa thớt ở……… . .Khoảng 3/4 dân số nước ta sống ở………..
nhiều
Kinh (Việt)
đồng bằng, ven biển
vùng núi
nông thôn.
Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014
Địa lí
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.Khoảng ¾ dân số nước ta sống ở nông thôn.
Ghi nhớ
CHÚC QUÍ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM
VUI VẺ, HẠNH PHÚC!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Văn Lâm
Dung lượng: 3,19MB|
Lượt tài: 3
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)