Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Chia sẻ bởi huỳnh ngọc băng tâm |
Ngày 10/05/2019 |
117
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Các dân tộc, sự phân bố dân cư thuộc Địa lí 5
Nội dung tài liệu:
KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ GIÁO
VỀ THĂM LỚP 5/1 VÀ DỰ GIỜ
Chúc mừng Thầy cô
MÔN:Địa Lí
GV: Huỳnh Ngọc Băng Tâm
Thứ sáu, ngày 19 tháng 10 năm 2018
Địa lí
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Em có nhận xét gì về dân số nước ta?
Câu 2: Em hãy nêu hậu quả của việc dân số đông và tăng nhanh?
1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
2. Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu?
Đọc thông tin trong SGK,trả lời các câu hỏi sau
Thứ sáu, ngày 19 tháng10 năm 2018
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
1. Nước ta có 54 dân tộc.
2. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống ở vùng núi và cao nguyên.
Kể tên một số dân tộc ít người
Bru, Vân Kiều, Pa-cô, Chứt…
Người Mường
Người Tày
Dao
Người Mông
Người Vân Kiều
Pa-cô
Chứt
Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, …
Kể tên một số dân tộc ít người và nơi sinh sống của họ?
Dao, Mông, Thái, Mường, Tày, …
Bru, Vân Kiều, Pa-cô, Chứt…
Người Gia-rai
Ê-đê
Người Xơ Đăng
Người Tà-ôi
Mạ
Xinh-mun
Người Khơ me
Người Chăm
Nước ta có 54 dân tộc
Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở đồng bằng, ven biển.
Các dân tộc ít người sống ở vùng núi và cao nguyên.
Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình
Việt nam
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
+Em hiểu thế nào là mật độ dân số ?
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
2. Mật độ dân số
Ví dụ: Số dân huyện A là 52 000 người, diện tích
đất tự nhiên là 250 km2. Mật độ dân số của huyện
A là bao nhiêu người trên 1 km2 ?
Mật độ dân số huyện A là:
52 000 : 250 = 208 (người/km2)
249
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á
Em hãy nêu nhận xét về mật độ dân số nu?c ta so với mật độ dân số thế giới và một số nu?c ở châu á?
Kết luận
Nước ta có mật độ dân số cao (cao hơn cả mật độ dân số của Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, cao hơn nhiều so với mật độ dân số của Lào, Cam-pu-chia và cả mật độ dân số trung bình của thế giới).
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
2. Mật độ dân số
Mật độ dân số ở một số tỉnh, thành phố
Lai Châu: 42 người/ km2.
TP Hồ Chí Minh: 3530 người/ km2.
3. Phân bố dân cư
Hình 2: Lược đồ mật độ dân số Việt Nam
Thảo luận nhóm đôi, chỉ trên lược đồ và nêu:
+Những vùng có mật độ dân số trên 1000 người/km2
+Những vùng có mật độ dân số dưới 100 người/km2
Những vng c mt dn s trn 1000 ngi/km2 l:
Là các thành phố lớn:
Hà Nội
Hải Phòng
TP Hồ Chí Minh
Và một số TP khác ven biển
Thủ đô Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
TP Hải Phòng
TP Đà Nẵng
Những vng c mt dn s du?i 100 ngu?i/km2 l:
Một số nơi
ở vùng núi
Cao nguyên Sơn La
Vùng núi Trường Sơn
Cao nguyên Kon-tum
Cao nguyên Mơ-nông
Kết luận
- Dân cư nước ta phân bố không đồng đều .
- Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
3.Sự phân bố dân cư
- Khoảng dân số nước ta sống nông thôn
+ Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi?
1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
2. Mật độ dân số
3.Phân bố dân cư
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Địa lí
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng dân số nước ta sống ở nông thôn.
Địa lí
Các dân tộc,sự phân bố dân cư
Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2018
Bài học
1
2
3
4
Câu hỏi
trắc nghiệm
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
a) 54 dân tộc, dân tộc Chăm đông nhất.
b) 54 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất.
c ) 64 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất.
b)
Câu 2: Mật độ dân số là:
a) Số dân trung bình trên 1 m2.
b) Số dân trung bình trên 1 km2.
c) Số dân trung bình trên 10 km2.
b)
Câu 3: Dân cư nước ta phân bố
Rất đồng đều giữa các vùng.
Đồng đều ở đồng bằng và ven biển; không đồng đều ở vùng núi.
Không đồng đều, tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
c)
Câu 4: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều gây ra hậu quả gì?
Nơi quá nhiều nhà cửa, đường xá rộng rãi.
Nơi thì đất chật người đông, thừa nguồn lao động. Nơi thì ít dân, thiếu nguồn lao động.
Nơi thì có nhiều nhà máy, xí nghiệp. Nơi thì chỉ có đồi núi hoang vu.
b)
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng dân số nước ta sống ở nông thôn.
Địa lí
Các dân tộc,sự phân bố dân cư
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2018
Bài học
Về học ghi nhớ và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Chuẩn bị: Bài “ Nông nghiệp”.
VỀ THĂM LỚP 5/1 VÀ DỰ GIỜ
Chúc mừng Thầy cô
MÔN:Địa Lí
GV: Huỳnh Ngọc Băng Tâm
Thứ sáu, ngày 19 tháng 10 năm 2018
Địa lí
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Em có nhận xét gì về dân số nước ta?
Câu 2: Em hãy nêu hậu quả của việc dân số đông và tăng nhanh?
1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
2. Dân tộc nào có số dân đông nhất? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu?
Đọc thông tin trong SGK,trả lời các câu hỏi sau
Thứ sáu, ngày 19 tháng10 năm 2018
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
1. Nước ta có 54 dân tộc.
2. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở các đồng bằng, ven biển. Các dân tộc ít người sống ở vùng núi và cao nguyên.
Kể tên một số dân tộc ít người
Bru, Vân Kiều, Pa-cô, Chứt…
Người Mường
Người Tày
Dao
Người Mông
Người Vân Kiều
Pa-cô
Chứt
Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng, …
Kể tên một số dân tộc ít người và nơi sinh sống của họ?
Dao, Mông, Thái, Mường, Tày, …
Bru, Vân Kiều, Pa-cô, Chứt…
Người Gia-rai
Ê-đê
Người Xơ Đăng
Người Tà-ôi
Mạ
Xinh-mun
Người Khơ me
Người Chăm
Nước ta có 54 dân tộc
Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở đồng bằng, ven biển.
Các dân tộc ít người sống ở vùng núi và cao nguyên.
Tất cả các dân tộc đều là anh em trong đại gia đình
Việt nam
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
+Em hiểu thế nào là mật độ dân số ?
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
2. Mật độ dân số
Ví dụ: Số dân huyện A là 52 000 người, diện tích
đất tự nhiên là 250 km2. Mật độ dân số của huyện
A là bao nhiêu người trên 1 km2 ?
Mật độ dân số huyện A là:
52 000 : 250 = 208 (người/km2)
249
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á
Em hãy nêu nhận xét về mật độ dân số nu?c ta so với mật độ dân số thế giới và một số nu?c ở châu á?
Kết luận
Nước ta có mật độ dân số cao (cao hơn cả mật độ dân số của Trung Quốc là nước đông dân nhất thế giới, cao hơn nhiều so với mật độ dân số của Lào, Cam-pu-chia và cả mật độ dân số trung bình của thế giới).
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
2. Mật độ dân số
Mật độ dân số ở một số tỉnh, thành phố
Lai Châu: 42 người/ km2.
TP Hồ Chí Minh: 3530 người/ km2.
3. Phân bố dân cư
Hình 2: Lược đồ mật độ dân số Việt Nam
Thảo luận nhóm đôi, chỉ trên lược đồ và nêu:
+Những vùng có mật độ dân số trên 1000 người/km2
+Những vùng có mật độ dân số dưới 100 người/km2
Những vng c mt dn s trn 1000 ngi/km2 l:
Là các thành phố lớn:
Hà Nội
Hải Phòng
TP Hồ Chí Minh
Và một số TP khác ven biển
Thủ đô Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
TP Hải Phòng
TP Đà Nẵng
Những vng c mt dn s du?i 100 ngu?i/km2 l:
Một số nơi
ở vùng núi
Cao nguyên Sơn La
Vùng núi Trường Sơn
Cao nguyên Kon-tum
Cao nguyên Mơ-nông
Kết luận
- Dân cư nước ta phân bố không đồng đều .
- Dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
3.Sự phân bố dân cư
- Khoảng dân số nước ta sống nông thôn
+ Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đồng đều giữa vùng đồng bằng, ven biển và vùng núi?
1. Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
2. Mật độ dân số
3.Phân bố dân cư
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
Địa lí
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng dân số nước ta sống ở nông thôn.
Địa lí
Các dân tộc,sự phân bố dân cư
Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2018
Bài học
1
2
3
4
Câu hỏi
trắc nghiệm
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
a) 54 dân tộc, dân tộc Chăm đông nhất.
b) 54 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất.
c ) 64 dân tộc, dân tộc Kinh đông nhất.
b)
Câu 2: Mật độ dân số là:
a) Số dân trung bình trên 1 m2.
b) Số dân trung bình trên 1 km2.
c) Số dân trung bình trên 10 km2.
b)
Câu 3: Dân cư nước ta phân bố
Rất đồng đều giữa các vùng.
Đồng đều ở đồng bằng và ven biển; không đồng đều ở vùng núi.
Không đồng đều, tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi.
c)
Câu 4: Dân cư nước ta phân bố không đồng đều gây ra hậu quả gì?
Nơi quá nhiều nhà cửa, đường xá rộng rãi.
Nơi thì đất chật người đông, thừa nguồn lao động. Nơi thì ít dân, thiếu nguồn lao động.
Nơi thì có nhiều nhà máy, xí nghiệp. Nơi thì chỉ có đồi núi hoang vu.
b)
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh (Việt) có số dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng dân số nước ta sống ở nông thôn.
Địa lí
Các dân tộc,sự phân bố dân cư
Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2018
Bài học
Về học ghi nhớ và trả lời các câu hỏi cuối bài.
Chuẩn bị: Bài “ Nông nghiệp”.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: huỳnh ngọc băng tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)