Bài 9. Axit nitric và muối nitrat
Chia sẻ bởi Ngô Thành Hạnh |
Ngày 10/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Axit nitric và muối nitrat thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT LÊ THÀNH PHƯƠNG
Giáo viên thực hiện: NGUYỄN THỊ THU THANH
LỚP 11B1
AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT
A. Axit nitric
B. Muối nitrat
xem
- Em hãy cho biết đặc điểm liên kết trong phân tử axit nitric?
I/ Cấu tạo phân tử:
Công thức e:
Công thức cấu tạo:
Là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí.
Không bền, khi đun nóng bị phân hủy dưới ánh sáng hoặc nhiệt độ:
4HNO3 ? 4NO2 + O2 + 2H2O
? Dd axit thường có màu vàng
- Tan trong nước theo bất kỳ tỷ lệ nào.
II/ Tính chất vật lý:
Hãy cho biết một số tính chất vật lí của axit nitric?
Em hãy dự đoán các tính chất hoá học của axit nitric?
H
Tính axit
Tính oxi hoá
III/ Tính chất hóa học:
HNO3 H+ + NO3-
Có đầy đủ tính chất của một axit:
Làm quì đổi màu đỏ.
Tác dụng với oxit bazơ và bazơ muối và nước.
Tác dụng với muối.
1/ Tính axit:
Là axit mạnh, trong nước phân li hoàn toàn:
?
III/ Tính chất hóa học:
Ví d?:
Fe2O3 + 3HNO3 ? Fe(NO3)3 + 3H2O
Ca(OH)2 + 2HNO3 ? Ca(NO3)2 + 2H2O
CaCO3 + 2HNO3 ? Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
? Tại sao axit nitric có tính oxi hóa?
III/ Tính chất hóa học:
HNO3
Tính oxi hoá mạnh
sản phẩm khử
III/ Tính chất hóa học:
Cu + HNO3(đặc,t0)
a/ Với kim loại:
Fe + HNO3(đặc,t0)
III/ Tính chất hóa học:
TN1
TN2
HNO3 có khả năng oxi hóa hầu hết các kim lọai, trừ Au, Pt. không giải phóng H2.
* HNO3 đặc: giải phóng khí NO2 (nâu đỏ)
* HNO3 loãng: tùy thuộc vào kim loại và nồng độ của axit.
Với những kim loại yếu như: Cu, Ag. HNO3 bị khử đến NO.
Vd: Cu + HNO3loãng ? Cu(NO3)2 + NO? + H2O
4
2
2
6
3
3
0
+5
+2
+4
Mg + HNO3(rất loãng) Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
Lưu ý: N2O là khí vui, khí gây cười.
N2 không duy trì sự sống, sự cháy.
NH4NO3 cho kiềm vào dd thấy có khí mùi khai.
Với kim loại có tính khử mạnh hơn: Mg, Zn, Al.
+ HNO3 loãng bị khử đến N2O hoặc N2.
+ HNO3 rất loãng bị khử đến NH3 (dạng NH4NO3)
III/ Tính chất hóa học:
xem
Kết quả: Fe và Al không tác dụng với HNO3 đặc nguội, hơn nữa Fe và Al cũng không còn tác dụng được với các axit khác (như axit HCl) mà trước đó nó tác dụng.
Được gọi là hiện tượng thụ động hoá
Làm TN: Fe với HNO3 đặc, nguội.
III/ Tính chất hóa học:
Tổng quát:
M + HNO3loãng M(NO3)n +
NO
N2O
N2
NH4NO3
III/ Tính chất hóa học:
+ H2O
M + HNO3đặc M(NO3)n + NO2 + H2O
M: Kim lo?i n: hóa tr? cao nh?t c?a M
Sản phẩm khử phụ thuộc vào tính khử của kim loại và nồng độ HNO3 loãng
Al, Fe, Cr bị thụ động bởi HNO3 đặc nguội
Hiện tượng: có khí màu nâu thoát ra là NO2
S + HNO3(đặc,t0) H2SO4 + NO2 + H2O
Xem
b/ Với phi kim:
Làm TN: S với HNO3 đặc nóng.
III/ Tính chất hóa học:
Hiện tượng: Khí màu nâu thoát ra.
C + HNO3(đặc,t0) CO2 + NO2 + H2O
Nhận xét: Các phi kim bị oxi hoá lên mức oxi hoá cao nhất.
Thí nghiệm
Cho mẫu than nhỏ vào dd HNO3, đun nóng nhẹ
III/ Tính chất hóa học:
Kết luận:
Axit nitric có đầy đủ tính chất của một axit mạnh.
Là chất oxi hoá mạnh. Khả năng oxi hoá phụ thuộc nồng độ, chất phản ứng và nhiệt độ.
c/ Với hợp chất có tính khử: H2S, SO2, FeO, Fe3O4, muối sắt (II).
FeO + HNO3 loãng ? Fe(NO3)3 + NO ? + H2O
H2S + HNO3 loãng ? S + NO ? + H2O
III/ Tính chất hóa học:
- Là một trong những hóa chất cơ bản.
- Phần lớn để sản xuất phân bón.
- Sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm.
IV/ Ứng dụng:
Trong phòng thí nghiệm:
Cho kali nitrat hoặc natri nitrat tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng:
NaNO3(r) + H2SO4(đặc,to) HNO3 + NaHSO4
Thí nghiệm
V/ Điều chế:
Giai đoạn 1: oxi hoá amoniac, t0 = 850-9000C, xúc tác hợp kim Platin(Pt) và iriđi(Ir).
4NH3 +5O2 4NO + 6H2O
Giai đoạn 2: oxi hoá NO thành NO2.
2NO + O2 2NO2
Giai đoạn 3: chuyển hoá NO2 thành HNO3
4NO2 + 2H2O + O2 4HNO3
Sơ đồ
V/ Điều chế:
2/ Trong công nghiệp: Qua 3 giai đoạn:
Axit nitric có đầy đủ tính chất của một axit mạnh.
Là chất oxi hoá mạnh.
Tóm lại:
H
+
-
Kim loại + HNO3 đặc,t0 NO2 (đỏ nâu)
Al, Fe, Cr bị thụ động trong HNO3 đặc nguội
Tuỳ thuộc chất khử, nồng độ và t0.
Củng cố:
Câu 1: Chọn sản phẩm khí thoát ra khi cho dd HNO3 loãng tác dụng với kim loại đứng sau hiđro:
a. NO b. NO2 c. N2O d. N2O5
NO
Câu 2: Khi cho Fe2O3 tác dụng với dd HNO3 loãng thì sản phẩm thu được có:
Fe3+, NO
NO2, Fe3+
Fe3+, không có khí
Fe2+, không có khí
Câu 3: Khi cho Fe tác dụng với dd HNO3 loãng thì sản phẩm thu được có:
a. Fe2+, H2.
b. Fe3+, NO.
c. Fe2+, NO.
d. Fe3+, H2.
b đúng
Câu 4: Ghép nửa phản ứng ở cột II cho phù hợp với nửa phản ứng ở cột I: ..
Cột I
a) Fe2O3 + HNO3 loãng
b) Cu + HNO3 đặc, t0
c) Fe3O4 + HNO3 đặc, t0
d) BaCO3 + HNO3 loãng
Cột II
Fe3+ + NO + H2O
Cu2+ + NO2 + H2O
Fe3+ + Fe2+ + H2O
Ba2+ + H2O
Fe3+ + H2O
Fe3++ NO2 + H2O
Ba2+ + CO2 + H2O
Cu2+ + H2O
a - 5 b - 2
c - 6 d - 7
Câu 5: Khoanh tròn chữ Đ hay S vào mỗi vế.
a. Axit HNO3 làm tan đá vôi, vì HNO3 là chất oxy hoá mạnh. Đ S
b. Cu không tác dụng với dd axit HNO3 loãng, nó chỉ tác dụng với dd axit HNO3 đặc. Đ S
c. BaCO3 tác dụng với dd axit HNO3 có giải phóng khí. Đ S
S
Đ
S
d. Người ta có thể đựng HNO3 đậm đặc vào các bình làm bằng sắt, bởi vì HNO3 không tác dụng với Fe ở nhệt độ thường.
Đ S
Đ
Bài tập về nhà: Trình bày phương pháp hoá học để nhận ra các dung dịch đựng riêng biệt trong 3 ống nghiệm sau: HCl , HNO3 đặc , H2SO4 loãng.
Bài mới:
1/ Hãy nhận xét tính tan của muối nitrat và viết phương trình điện li các chất sau: NaNO3, Ca(NO3)2, Al(NO3)3)?
2/ Muối nitrat có những tính chất hóa học nào?
3/ Ứng dụng của muối nitrat?
4/ Trong tự nhiên, sự chuyển hóa nitơ từ dạng này sang dạng khác xảy ra như thế nào?
Chào tạm biệt quý thầy cô và các em học sinh
Chúc các em học tốt
Giáo viên thực hiện: NGUYỄN THỊ THU THANH
LỚP 11B1
AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT
A. Axit nitric
B. Muối nitrat
xem
- Em hãy cho biết đặc điểm liên kết trong phân tử axit nitric?
I/ Cấu tạo phân tử:
Công thức e:
Công thức cấu tạo:
Là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí.
Không bền, khi đun nóng bị phân hủy dưới ánh sáng hoặc nhiệt độ:
4HNO3 ? 4NO2 + O2 + 2H2O
? Dd axit thường có màu vàng
- Tan trong nước theo bất kỳ tỷ lệ nào.
II/ Tính chất vật lý:
Hãy cho biết một số tính chất vật lí của axit nitric?
Em hãy dự đoán các tính chất hoá học của axit nitric?
H
Tính axit
Tính oxi hoá
III/ Tính chất hóa học:
HNO3 H+ + NO3-
Có đầy đủ tính chất của một axit:
Làm quì đổi màu đỏ.
Tác dụng với oxit bazơ và bazơ muối và nước.
Tác dụng với muối.
1/ Tính axit:
Là axit mạnh, trong nước phân li hoàn toàn:
?
III/ Tính chất hóa học:
Ví d?:
Fe2O3 + 3HNO3 ? Fe(NO3)3 + 3H2O
Ca(OH)2 + 2HNO3 ? Ca(NO3)2 + 2H2O
CaCO3 + 2HNO3 ? Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
? Tại sao axit nitric có tính oxi hóa?
III/ Tính chất hóa học:
HNO3
Tính oxi hoá mạnh
sản phẩm khử
III/ Tính chất hóa học:
Cu + HNO3(đặc,t0)
a/ Với kim loại:
Fe + HNO3(đặc,t0)
III/ Tính chất hóa học:
TN1
TN2
HNO3 có khả năng oxi hóa hầu hết các kim lọai, trừ Au, Pt. không giải phóng H2.
* HNO3 đặc: giải phóng khí NO2 (nâu đỏ)
* HNO3 loãng: tùy thuộc vào kim loại và nồng độ của axit.
Với những kim loại yếu như: Cu, Ag. HNO3 bị khử đến NO.
Vd: Cu + HNO3loãng ? Cu(NO3)2 + NO? + H2O
4
2
2
6
3
3
0
+5
+2
+4
Mg + HNO3(rất loãng) Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
Lưu ý: N2O là khí vui, khí gây cười.
N2 không duy trì sự sống, sự cháy.
NH4NO3 cho kiềm vào dd thấy có khí mùi khai.
Với kim loại có tính khử mạnh hơn: Mg, Zn, Al.
+ HNO3 loãng bị khử đến N2O hoặc N2.
+ HNO3 rất loãng bị khử đến NH3 (dạng NH4NO3)
III/ Tính chất hóa học:
xem
Kết quả: Fe và Al không tác dụng với HNO3 đặc nguội, hơn nữa Fe và Al cũng không còn tác dụng được với các axit khác (như axit HCl) mà trước đó nó tác dụng.
Được gọi là hiện tượng thụ động hoá
Làm TN: Fe với HNO3 đặc, nguội.
III/ Tính chất hóa học:
Tổng quát:
M + HNO3loãng M(NO3)n +
NO
N2O
N2
NH4NO3
III/ Tính chất hóa học:
+ H2O
M + HNO3đặc M(NO3)n + NO2 + H2O
M: Kim lo?i n: hóa tr? cao nh?t c?a M
Sản phẩm khử phụ thuộc vào tính khử của kim loại và nồng độ HNO3 loãng
Al, Fe, Cr bị thụ động bởi HNO3 đặc nguội
Hiện tượng: có khí màu nâu thoát ra là NO2
S + HNO3(đặc,t0) H2SO4 + NO2 + H2O
Xem
b/ Với phi kim:
Làm TN: S với HNO3 đặc nóng.
III/ Tính chất hóa học:
Hiện tượng: Khí màu nâu thoát ra.
C + HNO3(đặc,t0) CO2 + NO2 + H2O
Nhận xét: Các phi kim bị oxi hoá lên mức oxi hoá cao nhất.
Thí nghiệm
Cho mẫu than nhỏ vào dd HNO3, đun nóng nhẹ
III/ Tính chất hóa học:
Kết luận:
Axit nitric có đầy đủ tính chất của một axit mạnh.
Là chất oxi hoá mạnh. Khả năng oxi hoá phụ thuộc nồng độ, chất phản ứng và nhiệt độ.
c/ Với hợp chất có tính khử: H2S, SO2, FeO, Fe3O4, muối sắt (II).
FeO + HNO3 loãng ? Fe(NO3)3 + NO ? + H2O
H2S + HNO3 loãng ? S + NO ? + H2O
III/ Tính chất hóa học:
- Là một trong những hóa chất cơ bản.
- Phần lớn để sản xuất phân bón.
- Sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộm.
IV/ Ứng dụng:
Trong phòng thí nghiệm:
Cho kali nitrat hoặc natri nitrat tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng:
NaNO3(r) + H2SO4(đặc,to) HNO3 + NaHSO4
Thí nghiệm
V/ Điều chế:
Giai đoạn 1: oxi hoá amoniac, t0 = 850-9000C, xúc tác hợp kim Platin(Pt) và iriđi(Ir).
4NH3 +5O2 4NO + 6H2O
Giai đoạn 2: oxi hoá NO thành NO2.
2NO + O2 2NO2
Giai đoạn 3: chuyển hoá NO2 thành HNO3
4NO2 + 2H2O + O2 4HNO3
Sơ đồ
V/ Điều chế:
2/ Trong công nghiệp: Qua 3 giai đoạn:
Axit nitric có đầy đủ tính chất của một axit mạnh.
Là chất oxi hoá mạnh.
Tóm lại:
H
+
-
Kim loại + HNO3 đặc,t0 NO2 (đỏ nâu)
Al, Fe, Cr bị thụ động trong HNO3 đặc nguội
Tuỳ thuộc chất khử, nồng độ và t0.
Củng cố:
Câu 1: Chọn sản phẩm khí thoát ra khi cho dd HNO3 loãng tác dụng với kim loại đứng sau hiđro:
a. NO b. NO2 c. N2O d. N2O5
NO
Câu 2: Khi cho Fe2O3 tác dụng với dd HNO3 loãng thì sản phẩm thu được có:
Fe3+, NO
NO2, Fe3+
Fe3+, không có khí
Fe2+, không có khí
Câu 3: Khi cho Fe tác dụng với dd HNO3 loãng thì sản phẩm thu được có:
a. Fe2+, H2.
b. Fe3+, NO.
c. Fe2+, NO.
d. Fe3+, H2.
b đúng
Câu 4: Ghép nửa phản ứng ở cột II cho phù hợp với nửa phản ứng ở cột I: ..
Cột I
a) Fe2O3 + HNO3 loãng
b) Cu + HNO3 đặc, t0
c) Fe3O4 + HNO3 đặc, t0
d) BaCO3 + HNO3 loãng
Cột II
Fe3+ + NO + H2O
Cu2+ + NO2 + H2O
Fe3+ + Fe2+ + H2O
Ba2+ + H2O
Fe3+ + H2O
Fe3++ NO2 + H2O
Ba2+ + CO2 + H2O
Cu2+ + H2O
a - 5 b - 2
c - 6 d - 7
Câu 5: Khoanh tròn chữ Đ hay S vào mỗi vế.
a. Axit HNO3 làm tan đá vôi, vì HNO3 là chất oxy hoá mạnh. Đ S
b. Cu không tác dụng với dd axit HNO3 loãng, nó chỉ tác dụng với dd axit HNO3 đặc. Đ S
c. BaCO3 tác dụng với dd axit HNO3 có giải phóng khí. Đ S
S
Đ
S
d. Người ta có thể đựng HNO3 đậm đặc vào các bình làm bằng sắt, bởi vì HNO3 không tác dụng với Fe ở nhệt độ thường.
Đ S
Đ
Bài tập về nhà: Trình bày phương pháp hoá học để nhận ra các dung dịch đựng riêng biệt trong 3 ống nghiệm sau: HCl , HNO3 đặc , H2SO4 loãng.
Bài mới:
1/ Hãy nhận xét tính tan của muối nitrat và viết phương trình điện li các chất sau: NaNO3, Ca(NO3)2, Al(NO3)3)?
2/ Muối nitrat có những tính chất hóa học nào?
3/ Ứng dụng của muối nitrat?
4/ Trong tự nhiên, sự chuyển hóa nitơ từ dạng này sang dạng khác xảy ra như thế nào?
Chào tạm biệt quý thầy cô và các em học sinh
Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thành Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)