Bài 9. Axit nitric và muối nitrat

Chia sẻ bởi Cao Mạnh Hùng | Ngày 10/05/2019 | 53

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Axit nitric và muối nitrat thuộc Hóa học 11

Nội dung tài liệu:

Hoan hô ! bạn đã chọn đúng
Zn(OH)2 có khả năng tạo thành phức chất tan, tương tự như Cu(OH)2
Bạn chưa học bài kỹ
NH3là một hợp chất có cực và là một bazơ yếu
Câu 1 : Dung dịch amoniac có thể hòa tan được Zn(OH)2 là do:
A.
C.
B.
D.
Bạn chưa học bài kỹ
Bạn chưa học bài kỹ
Zn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính
Zn(OH)2 là 1 bazơ ít tan
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bạn chưa học bài kỹ
Thoát ra chất khí không màu, không mùi
Bạn chưa học bài kỹ
Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ, làm xanh giấy quì tím ẩm
Hoan hô ! bạn đã chọn đúng
Thoát ra một chất khí không màu, mùi khai, làm xanh giấy quì tím ẩm
Câu 2 : Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho nó tác dụng với dung dịch kiềm, vì khi đó:
A.
B.
C.
D.
Bạn chưa học bài kỹ
Thoát ra một chất khí màu lục nhạt
B�i 12
Axit nitric & muối nitrat
A. AXIT NITRIC
I. CẤU TẠO PHÂN TỬ:
1.Tính axit :
2.Tính oxi hóa:
IV. ỨNG DỤNG:
V. ĐIỀU CHẾ:
1.Trong phòng thí nghiệm:
2.Trong công nghiệp:
III.TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
I. CẤU TẠO PHÂN TỬ:
Công thức phân tử:
Công thức cấu tạo:



HNO3
+5
O
H - O - N
O
A. AXIT NITRIC
Mô hình cấu tạo phân tử HNO3
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
HNO3 tinh khiết:
- Là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm, D=1,53 g/cm3, to sôi=86oC.
- HNO3 kém bền, dễ bị phân hủy thành khí NO2, khí này tan làm cho dung dịch HNO3 có màu vàng.
A. AXIT NITRIC
- Axit nitric tan trong nước theo mọi tỉ lệ, HNO3 đặc có nồng độ 68%, D= 1,40 g/cm3.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
HNO3 tinh khiết:
A. AXIT NITRIC
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
1.Tính axit :
HNO3 là axit mạnh:
- Trong dung dịch HNO3 phân li hoàn toàn thành H+ và NO3-.
- Làm đỏ quì tím, tác dụng với bazơ, oxit bazơ và muối của axit yếu hơn tạo thành muối nitrat.
A. AXIT NITRIC
VD:
HNO3 + CuO  Cu(NO3)2 + H2O

HNO3 + Ca(OH)2  Ca(NO3)2 + H2O

HNO3 + CaCO3  Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
2
2
2
2
A. AXIT NITRIC
HNO3 có tính oxi hóa mạnh, tùy thuộc vào nồng độ HNO3 và bản chất của chất khử tác dụng mà HNO3 có thể bị khử thành các sản phẩm trong đó N có số oxi hóa khác nhau.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
2.Tính oxi hóa:
A. AXIT NITRIC
- HNO3 oxi hóa được hầu hết kim loại (trừ Au(79), Pt(78), Rh(45), Ir(77), Ta(73)).
- Kim loại bị oxi hóa lên mức cao nhất thành muối nitrat.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
2.Tính oxi hóa:
a. Tác dụng với kim loại :
A. AXIT NITRIC
Với kim loại có tính khử yếu: Cu, Pb, Ag,…
- HNO3 đặc bị khử đến NO2 , VD:
Cu+ HNO3(đặc)  Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
- HNO3 loãng bị khử đến NO, VD:
Cu + HNO3  Cu(NO3)2 + NO + H2O
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
2.Tính oxi hóa:
a. Tác dụng với kim loại :
4
2
2
3
3
8
2
4
+4
+4
+5
+5
+2
+2
0
0
+2
+2
A. AXIT NITRIC
Với kim loại có tính khử mạnh: Mg, Zn, Al,…
HNO3 loãng có thể bị khử đến N2O, N2, hoặc NH4NO3, VD:
Al + HNO3(l)  Al(NO3)3 + N2O + H2O
Zn+ HNO3(l)  Zn(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
2.Tính oxi hóa:
a. Tác dụng với kim loại :
8
30
8
3
15
4
10
4
3
0
+5
+5
+3
+1
+2
-3
0
+1
0
-3
A. AXIT NITRIC
NH4NO3
Muối N2 H2O
N2O
NO

Riêng Fe, Al bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội do tạo nên một màng oxit bền trên bề mặt kim loại
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
2.Tính oxi hóa:
a. Tác dụng với kim loại :
A. AXIT NITRIC
Khi đun nóng, HNO3 đặc có thể oxi hóa được nhiều phi kim như C, S, P,…
Các phi kim bị oxi hóa đến mức cao nhất.
HNO3 bị khử đến NO2 hoặc NO tùy theo nồng độ axit phản ứng
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
2.Tính oxi hóa:
b. Tác dụng với phi kim :
A. AXIT NITRIC
VD:

C + HNO3(đặc)  CO2 + NO2 + H2O

S + HNO3(đặc)  H2SO4 + NO2 + H2O
4
4
2
6
6
2
0
+5
+4
+5
+4
+4
+6
0
A. AXIT NITRIC
- Khi đun nóng, HNO3 có thể oxi hóa được nhiều hợp chất như H2S, HI, SO2, các hợp chất Fe(II),… VD:
HNO3(l) + H2S  S + NO + H2O
- HNO3 đặc còn có thể phá hủy các hợp chất hữu cơ
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC:
2.Tính oxi hóa:
c. Tác dụng với hợp chất :
2
3
3
2
4
+5
-2
0
+2
A. AXIT NITRIC
IV. ỨNG DỤNG (SGK):
HNO3
Phân đạm
Thuốc nổ
Thuốc nhuộm
Dược phẩm
A. AXIT NITRIC
IV. ĐIỀU CHẾ :
1.Trong phòng thí nghiệm:
Cho H2SO4 đặc tác dụng dd muối nitrat, đun nhẹ.
NaNO3+H2SO4  NaHSO4 + HNO3
A. AXIT NITRIC
IV. ĐIỀU CHẾ :
2.Trong công nghiệp:
HNO3 được sản xuất từ NH3, gồm 3 giai đoạn:
 Giai đoạn 1: Oxi hóa NH3 bằng oxi không khí ở t0: 850 – 900oC, xúc tác: Pt

NH3 + O2  NO + H2O ; H = 907 kj
4
5
4
6
A. AXIT NITRIC
IV. ĐIỀU CHẾ :
2.Trong công nghiệp:
HNO3 được sản xuất từ NH3, gồm 3 giai đoạn:
 Giai đoạn 2: Oxi hóa NO thành NO2 .
NO + O2  NO2
 Giai đoạn 3: Chuyển hóa NO2 thành HNO3.
4
2
2
NO2 + O2 + H2O = HNO3
4
2
A. AXIT NITRIC
B. MUỐI NITRAT
I. TÍNH CHẤT CỦA MUỐI NITRAT:
1. Tính chất vật lí:
- Tất cả muối nitrat đều tan trong nước và là các chất điện li mạnh.
- Các muối nitrat đều là chất rắn, là những tinh thể ion, để ngoài không khí chúng bị chảy do hấp thụ hơi nước trong không khí.
I. TÍNH CHẤT CỦA MUỐI NITRAT:
2. Tính chất hóa học:
Khi đun nóng, các muối nitrat bị nhiệt phân hủy:
- Muối của kim loại từ K  Ca: nhiệt phân 
Nitrit + Oxi, VD:
KNO3  KNO2 + O2
2
2
to
B. MUỐI NITRAT
I. TÍNH CHẤT CỦA MUỐI NITRAT:
2. Tính chất hóa học:
- Muối của kim loại từ Mg  Cu: nhiệt phân 
Kim loại oxit + NO2 + Oxi, VD:
Mg(NO3)2  MgO + NO2 + O2
to
2
2
4
- Muối của kim loại sau Cu: nhiệt phân 
Kim loại + NO2 + Oxi, VD:
AgNO3  Ag + NO2 + O2
2
2
2
to
B. MUỐI NITRAT
I. TÍNH CHẤT CỦA MUỐI NITRAT:
3. Nhận biết ion nitrat:
-Trong môi trường trung tính, ion NO3- không có tính oxi hóa.
-Trong môi trường axit (Có ion H+), ion NO3- thể hiện tính oxi hóa giống như HNO3.
B. MUỐI NITRAT
I. TÍNH CHẤT CỦA MUỐI NITRAT:
3. Nhận biết ion nitrat:
Dựa vào đặc điểm này, để nhận biết ion NO3-, ta đun nóng nhẹ dung dịch chứa NO3- với Cu kim loại và dung dịch H2SO4 loãng
Cu + H++ NO3- ? Cu2++ NO + H2O
4
3
8
2
3
2
màu xanh
(không màu)
NO + O2  NO2
2
2
nâu đỏ
Dung dịch tạo thành có màu xanh và có khí nâu đỏ thoát ra.
B. MUỐI NITRAT
II. ỨNG DỤNG CỦA MUỐI NITRAT:
Muối
nitrat
Phân bón
hóa học
(phân đạm)
NH4NO3,
NaNO3,
KNO3,
Ca(NO3)2
Thuốc nổ
đen
(75% KNO3,
10% S,
15% C)
B. MUỐI NITRAT
C. CHU TRÌNH CỦA NITƠ TRONG TỰ NHIÊN
Nitơ trong không khí
Nitơ trong đất

Nitơ của thực vật & động vật
Sự cháy
Sự thối rữa
Sấm sét
Bị vi khuẩn phân hủy
Câu 1: Cho phản ứng hóa học sau:
Mg + HNO3  Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
    Hệ số cân bằng của các chất ở phản ứng trên lần lượt là:  

A. 4,5,4,1,3
B. 4,8,4,2,4
D. 2,5,4,1,6
C. 4,10,4,1,3
Hoan hô! Bạn đã chọn đúng!
Bạn chưa nắm bài kỹ
Bạn chua nắm bài kỹ
Bạn chưa nắm bài kỹ
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 2: Hợp chất nào sau đây của nitơ không được tạo ra khi cho HNO3 tác dụng với kim loại ?
A. NO
B. NH4NO3
D. N2O5
C. NO2
Hoan hô! Bạn đã chọn đúng!
Bạn chưa nắm bài kỹ
Bạn chưa nắm bài kỹ
Bạn chưa nắm bài kỹ
Làm các bài tập :
1 – 8 trang 55 - SGK
Bài tập về nhà
dõi
Cám ơn
các em
đã quan tâm
theo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cao Mạnh Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)