Bài 9. Axit nitric và muối nitrat
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tuấn |
Ngày 10/05/2019 |
62
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Axit nitric và muối nitrat thuộc Hóa học 11
Nội dung tài liệu:
I – TÍNH CHẤT CỦA MUỐI NITRAT
1. Tính chất chung của muối nitrat
2. Phản ứng nhiệt phân
3. Nhận biết ion nitrat
II – ỨNG DỤNG
B.MUỐI NITRAT
C.CHU TRÌNH CỦA NITƠ TRONG TỰ NHIÊN
Khái niệm về muối Nitrat
* Muối nitrat là muối của axit nitric.
Ví dụ: NaNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3…
* Ion NO3- không có màu nên các muối nitrat của những cation không màu đều không có màu. Một vài muối hút ẩm trong không khí như NaNO3 NH4NO3 nên dễ bị chảy rữa.
I. TÍNH CHẤT CỦA MUỐI NITRAT
1. Tính chất chung của muối nitrat
Trả lời:
+ Tất cả các muối nitrat đều tan trong nước
+ Là chất điện li mạnh.
VD: M(NO3)n → Mn+ + nNO3-
+ Ion NO3- không màu, nên màu của một số muối nitrat là màu của cation kim loại có trong muối.
VD: Cu(NO3)2 có màu xanh….
2. Phản ứng nhiệt phân
- Tất cả các muối nitrat đều dễ bị nhiệt phân.
- Nguyên nhân: Do cấu trúc của ion NO3- kém bền với nhiệt.
- Sản phẩm của quá trình nhiệt phân phụ thuộc vào khả năng hoạt động của kim loại có trong muối.
Có 3 trường hợp:
TH1: TH2 TH3
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Co Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au
Muối nitrit + O2 Oxit KL + NO2 + O2 KL + NO2 + O2
3. Nhận biết ion nitrat
II – ỨNG DỤNG
C. CHU TRÌNH CỦA NITƠ TRONG TỰ NHIÊN
Nguyên tố nitơ rất cần cho sự sống trên Trái Đất. Trong tự nhiên luôn luôn diễn ra các quá trình chuyển hóa nitơ từ dạng này sang dạng khác theo một chu trình tuần hoàn khép kín.
Củng cố
Bài tập giải nhanh
Gói câu hỏi 1
Gói câu hỏi 2
Gói câu hỏi 1
Khi cho kim loại tác dụng với HNO3 không cho sản phẩm nào dưới đây:
A. NO2 B. NO C. N2O D. N2O5
2. Nhiệt phân muối NaNO3 thu được:
NaNO2, O2 B. Na2O, NO2, O2
C. Na, NO2, O2, D. NaNO2, NO2, O2
3. Hòa tan m(g) Fe trong dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí không màu hóa nâu trong không khí ở (đktc). Giá trị của m là:
A. 5,6g B. 11,2g C. 16,8g D.22,4g
Bài tập chung
Bài 2. Cho 11g hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí NO (đktc) duy nhất.
Viết phương trình hóa học.
Tính phần trăm khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
1. Tính chất chung của muối nitrat
2. Phản ứng nhiệt phân
3. Nhận biết ion nitrat
II – ỨNG DỤNG
B.MUỐI NITRAT
C.CHU TRÌNH CỦA NITƠ TRONG TỰ NHIÊN
Khái niệm về muối Nitrat
* Muối nitrat là muối của axit nitric.
Ví dụ: NaNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3…
* Ion NO3- không có màu nên các muối nitrat của những cation không màu đều không có màu. Một vài muối hút ẩm trong không khí như NaNO3 NH4NO3 nên dễ bị chảy rữa.
I. TÍNH CHẤT CỦA MUỐI NITRAT
1. Tính chất chung của muối nitrat
Trả lời:
+ Tất cả các muối nitrat đều tan trong nước
+ Là chất điện li mạnh.
VD: M(NO3)n → Mn+ + nNO3-
+ Ion NO3- không màu, nên màu của một số muối nitrat là màu của cation kim loại có trong muối.
VD: Cu(NO3)2 có màu xanh….
2. Phản ứng nhiệt phân
- Tất cả các muối nitrat đều dễ bị nhiệt phân.
- Nguyên nhân: Do cấu trúc của ion NO3- kém bền với nhiệt.
- Sản phẩm của quá trình nhiệt phân phụ thuộc vào khả năng hoạt động của kim loại có trong muối.
Có 3 trường hợp:
TH1: TH2 TH3
K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Co Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au
Muối nitrit + O2 Oxit KL + NO2 + O2 KL + NO2 + O2
3. Nhận biết ion nitrat
II – ỨNG DỤNG
C. CHU TRÌNH CỦA NITƠ TRONG TỰ NHIÊN
Nguyên tố nitơ rất cần cho sự sống trên Trái Đất. Trong tự nhiên luôn luôn diễn ra các quá trình chuyển hóa nitơ từ dạng này sang dạng khác theo một chu trình tuần hoàn khép kín.
Củng cố
Bài tập giải nhanh
Gói câu hỏi 1
Gói câu hỏi 2
Gói câu hỏi 1
Khi cho kim loại tác dụng với HNO3 không cho sản phẩm nào dưới đây:
A. NO2 B. NO C. N2O D. N2O5
2. Nhiệt phân muối NaNO3 thu được:
NaNO2, O2 B. Na2O, NO2, O2
C. Na, NO2, O2, D. NaNO2, NO2, O2
3. Hòa tan m(g) Fe trong dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí không màu hóa nâu trong không khí ở (đktc). Giá trị của m là:
A. 5,6g B. 11,2g C. 16,8g D.22,4g
Bài tập chung
Bài 2. Cho 11g hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí NO (đktc) duy nhất.
Viết phương trình hóa học.
Tính phần trăm khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)