Bai 9. Ap suat khi quyen
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Loan |
Ngày 23/10/2018 |
78
Chia sẻ tài liệu: Bai 9. Ap suat khi quyen thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Đến tham dự tiết dạy chuyên đề lớp 8C
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
Trường THCS TT Trâu Quỳ
Viết công thức tính áp suất chất lỏng, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức?
Bài tập : Tính áp suất ở đáy cột thuỷ ngân. Biết chiều cao của cột thủy ngân là 76cm, trọng lượng riêng của thuỷ ngân là 136000 N/m3.
Nhiệt liệt chào mừng các thầy - cô giáo về dự giờ thăm lớp !
Bài 9: áp suất khí quyển
Có một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước lộn ngược cốc này thì nước có chảy ra ngoài không?
?
BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày tới hàng nghìn kilômét, gọi là khí quyển
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển
Thí nghiệm 1:
Hút bớt không khí trong vỏ hộp đựng sữa bằng giấy,
ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
C1: Hãy giải thích tại sao?
Hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, áp suất trong hộp giảm nhỏ hơn áp suất ở ngoài.
Thí nghiệm 2:
B1: Cắm ống thủy tinh ngập trong nước.
B2: Lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên của ống.
B3: Kéo ống ra khỏi nước.
Yêu cầu:
Trả lời câu hỏi C2.
Bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống
trả lời câu C3.
???
Thí nghiệm 2:
B1: Cắm ống thủy tinh ngập trong nước.
B2: Lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên của ống.
B3: Kéo ống ra khỏi nước.
Áp suất khí quyển
Áp suất của cột nước
Nước không chảy ra khỏi ống.
A
Thí nghiệm 2:
Nước chảy ra khỏi ống.
B4: Bỏ ngón tay bịt đầu trên
của ống.
B1: Cắm ống thủy tinh ngập trong nước.
B2: Lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên của ống.
B3: Kéo ống ra khỏi nước.
Nước không chảy ra khỏi ống.
C4: Hãy giải thích tại sao?
Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo ra được.
Thí nghiệm 3:
Rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu b»ng bao nhiªu?
Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
Thí nghiệm 3:
Rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu b»ng 0
BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của ………………............. theo …………………..
áp suất khí quyển
mọi phương
1m
Thủy ngân
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
- Lấy một ống thủy tinh dài 1m, mét ®Çu kÝn, đổ đầy thủy ngân vào.
- Lấy ngón tay bịt miệng ống rồi quay ngược ống xuống.
- Nhúng chìm miệng ống vào một chậu đựng thủy ngân rồi bỏ tay bịt miệng ống ra.
Thủy ngân trong ống tụt xuống còn 76cm.
76cm
Chân không
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
C5: Các áp suất tác dụng lên A và lên B có bằng nhau không? Tại sao?
C5: pA = pB
76cm
Áp suất tác dụng lên A là áp suất nào? Áp suất tác dụng lên B là áp suất nào?
Áp suất
khí quyển
Áp suất của cột thủy ngân cao 76cm
C5: pA = pB
áp suất khí quyển = áp suất của cột thuỷ ngân
cao 76cm
C6:
Chú ý: (SGK-tr34)
Người ta dùng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển. VD: áp suất khí quyển ở bãi biển Sầm Sơn vào khoảng 76cmHg (760mmHg).
76cm
Giải:
Áp suất tại B do cột thủy ngân gây ra là:
p = d.h = 136 000 . 0,76 = 103 360 (N/m2)
Do áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li
Độ lớn của áp suất khí quyển là:
po = 103 360 N/m2
Tóm tắt:
h = 76cm = 0,76m
d = 136 000 N/m3
pB = ?
C7:
III. VẬN DỤNG
C8: Giải thích hiện tượng nªu ra ë ®Çu bµi .
Áp lực của không khí
Trọng
lượng
c?a cột
nước
Nếu cốc nước không đầy thì
thí nghiệm có thành công không?
Tại sao?
III. VẬN DỤNG
C10: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là thế nào? Tính áp suất này ra N/m2.
Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg nghĩa là: không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.
Tính áp suất này ra N/m2 (Xem lại câu C7)
III. VẬN DỤNG
C11: Trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li, giả sử không dùng thủy ngân mà dùng nước thì cột nước trong ống cao bao nhiêu? Ống Tô-ri-xe-li phải dài ít nhất là bao nhiêu?
Chiều cao của cột nước l:
Từ công thức : p = d.h ? h = = = 10,336 (m)
Như vậy ống Tô-ri-xe-li ph?i di ớt nh?t l 10,336 m
Trả lời:
III. VẬN DỤNG
C12: Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h ?
Trọng lượng riêng của không khí thay đổi theo độ cao
Độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác
Có thể em chưa biết
Bảng 9.1
Bảng 9.2
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc phần Ghi nhớ (SGK Tr34)
Tìm một số hiện tượng chứng tỏ có sự tồn tại của áp suất
khí quyển và giải thích được hiện tượng đó.
Giải thích lại : Tại sao p của không khí = p của thuỷ ngân
trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li.
Làm bài tập : 9.2 9.9 ( SBT / 30, 31 )
Xin chân thành cảm ơn
thầy cô và các em
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo
Trường THCS TT Trâu Quỳ
Viết công thức tính áp suất chất lỏng, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức?
Bài tập : Tính áp suất ở đáy cột thuỷ ngân. Biết chiều cao của cột thủy ngân là 76cm, trọng lượng riêng của thuỷ ngân là 136000 N/m3.
Nhiệt liệt chào mừng các thầy - cô giáo về dự giờ thăm lớp !
Bài 9: áp suất khí quyển
Có một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước lộn ngược cốc này thì nước có chảy ra ngoài không?
?
BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày tới hàng nghìn kilômét, gọi là khí quyển
Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.
Áp suất này được gọi là áp suất khí quyển
Thí nghiệm 1:
Hút bớt không khí trong vỏ hộp đựng sữa bằng giấy,
ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.
C1: Hãy giải thích tại sao?
Hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, áp suất trong hộp giảm nhỏ hơn áp suất ở ngoài.
Thí nghiệm 2:
B1: Cắm ống thủy tinh ngập trong nước.
B2: Lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên của ống.
B3: Kéo ống ra khỏi nước.
Yêu cầu:
Trả lời câu hỏi C2.
Bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống
trả lời câu C3.
???
Thí nghiệm 2:
B1: Cắm ống thủy tinh ngập trong nước.
B2: Lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên của ống.
B3: Kéo ống ra khỏi nước.
Áp suất khí quyển
Áp suất của cột nước
Nước không chảy ra khỏi ống.
A
Thí nghiệm 2:
Nước chảy ra khỏi ống.
B4: Bỏ ngón tay bịt đầu trên
của ống.
B1: Cắm ống thủy tinh ngập trong nước.
B2: Lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên của ống.
B3: Kéo ống ra khỏi nước.
Nước không chảy ra khỏi ống.
C4: Hãy giải thích tại sao?
Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo ra được.
Thí nghiệm 3:
Rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu b»ng bao nhiªu?
Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.
Thí nghiệm 3:
Rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu b»ng 0
BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của ………………............. theo …………………..
áp suất khí quyển
mọi phương
1m
Thủy ngân
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
- Lấy một ống thủy tinh dài 1m, mét ®Çu kÝn, đổ đầy thủy ngân vào.
- Lấy ngón tay bịt miệng ống rồi quay ngược ống xuống.
- Nhúng chìm miệng ống vào một chậu đựng thủy ngân rồi bỏ tay bịt miệng ống ra.
Thủy ngân trong ống tụt xuống còn 76cm.
76cm
Chân không
2. Độ lớn của áp suất khí quyển
C5: Các áp suất tác dụng lên A và lên B có bằng nhau không? Tại sao?
C5: pA = pB
76cm
Áp suất tác dụng lên A là áp suất nào? Áp suất tác dụng lên B là áp suất nào?
Áp suất
khí quyển
Áp suất của cột thủy ngân cao 76cm
C5: pA = pB
áp suất khí quyển = áp suất của cột thuỷ ngân
cao 76cm
C6:
Chú ý: (SGK-tr34)
Người ta dùng chiều cao của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển. VD: áp suất khí quyển ở bãi biển Sầm Sơn vào khoảng 76cmHg (760mmHg).
76cm
Giải:
Áp suất tại B do cột thủy ngân gây ra là:
p = d.h = 136 000 . 0,76 = 103 360 (N/m2)
Do áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thủy ngân trong ống Tô-ri-xe-li
Độ lớn của áp suất khí quyển là:
po = 103 360 N/m2
Tóm tắt:
h = 76cm = 0,76m
d = 136 000 N/m3
pB = ?
C7:
III. VẬN DỤNG
C8: Giải thích hiện tượng nªu ra ë ®Çu bµi .
Áp lực của không khí
Trọng
lượng
c?a cột
nước
Nếu cốc nước không đầy thì
thí nghiệm có thành công không?
Tại sao?
III. VẬN DỤNG
C10: Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là thế nào? Tính áp suất này ra N/m2.
Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg nghĩa là: không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy cột thủy ngân cao 76cm.
Tính áp suất này ra N/m2 (Xem lại câu C7)
III. VẬN DỤNG
C11: Trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li, giả sử không dùng thủy ngân mà dùng nước thì cột nước trong ống cao bao nhiêu? Ống Tô-ri-xe-li phải dài ít nhất là bao nhiêu?
Chiều cao của cột nước l:
Từ công thức : p = d.h ? h = = = 10,336 (m)
Như vậy ống Tô-ri-xe-li ph?i di ớt nh?t l 10,336 m
Trả lời:
III. VẬN DỤNG
C12: Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h ?
Trọng lượng riêng của không khí thay đổi theo độ cao
Độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác
Có thể em chưa biết
Bảng 9.1
Bảng 9.2
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc phần Ghi nhớ (SGK Tr34)
Tìm một số hiện tượng chứng tỏ có sự tồn tại của áp suất
khí quyển và giải thích được hiện tượng đó.
Giải thích lại : Tại sao p của không khí = p của thuỷ ngân
trong thí nghiệm Tô-ri-xe-li.
Làm bài tập : 9.2 9.9 ( SBT / 30, 31 )
Xin chân thành cảm ơn
thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Loan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)