Bài 9. Amin

Chia sẻ bởi Phạm Thế Dũng | Ngày 09/05/2019 | 78

Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Amin thuộc Hóa học 12

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY, CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP!
LỚP 12A
GV: PHẠM THẾ DŨNG

Làm sao đây nhỉ???

Ti?t 14 B�i 9 AMIN(TT)
I/Khái niệm, phân loại và danh pháp
II/ Tính chất vật lý:
III/ Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học:
1/Cấu tạo phân tử:
2/ tính chất hóa học:
Ti?t 14 B�i 9 AMIN(TT)
Có hai ống nghiệm mỗi ống lần lượt chứa các dung dịch sau:
-Ống nghiệm 1 chứa dung dịch metylamin.
-Ống nghiệm 2 chứa dung dịch annilin.
Cho vào mỗi ống nghiệm một mẫu giấy quỳ tím
Hãy quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích?
Trả lời:
Metylamin cũng như nhiều amin khác
khi tan trong nước phản ứng với nước
tương tự NH3, sinh ra ion OH-
CH3NH2 + H2O [CH3NH3]+ + OH-
Anilin và các amin thơm khác phản ứng rất kém với nước
Thí nghiệm 1:
Khi thay giấy quỳ bằng dung dịch phenolphtalein
hiện tượng xảy ra như thế nào?
Trả lời:
Metylamin làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng
Anilin không làm đổi màu phenolphtalein.
Ti?t 14 B�i 9 AMIN(TT)
I/Khái niệm, phân loại và danh pháp
II/ Tính chất vật lý:
III/ Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học:
1/Cấu tạo phân tử:
2/ tính chất hóa học:
Ti?t 14 B�i 9 AMIN(TT)
Có hai ống nghiệm mỗi ống lần lượt chứa các dung dịch sau:
-Ống nghiệm 1 chứa dung dịch metylamin.
-Ống nghiệm 2 chứa dung dịch annilin.
Cho vào mỗi ống nghiệm một mẫu giấy quỳ tím
Hãy quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích?
Trả lời:
Metylamin cũng như nhiều amin khác
khi tan trong nước phản ứng với nước
tương tự NH3, sinh ra ion OH-
CH3NH2 + H2O [CH3NH3]+ + OH-
Anilin và các amin thơm khác phản ứng rất kém với nước
Thí nghiệm 1:
Khi thay giấy quỳ bằng dung dịch phenolphtalein
hiện tượng xảy ra như thế nào?
Trả lời:
Metylamin làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng
Anilin không làm đổi màu phenolphtalein.
Ti?t 14 B�i 9 AMIN(TT)

Thí nghiệm 2:

Có hai ống nghiệm
-Ống thứ nhất đựng nước cất
-Ống thứ hai đựng axit HCl
Nhỏ vào hai ống nghiệm mỗi ống vài giọt anilin
Hãy quan sát và cho biết hiện tượng thí nghiệm, giải thích?
Trả lời:
-Anilin hầu như không tan trong nước và lắng đáy ống nghiệm
-Anilin tan trong HCl, do anilin có tính bazơ, tác dụng với HCl
C6H5NH2 + HCl  [C6H5NH3]+ Cl-
Ti?t 14 B�i 9 AMIN(TT)
I/Khái niệm, phân loại và danh pháp
II/ Tính chất vật lý:
III/ Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học:
1/Cấu tạo phân tử:
2/ tính chất hóa học:
Ti?t 14 B�i 9 AMIN(TT)

Thí nghiệm 2:

Có hai ống nghiệm
-Ống thứ nhất đựng nước cất
-Ống thứ hai đựng axit HCl
Nhỏ vào hai ống nghiệm mỗi ống vài giọt anilin
Hãy quan sát và cho biết hiện tượng thí nghiệm, giải thích?
Trả lời:
-Anilin hầu như không tan trong nước và lắng đáy ống nghiệm
-Anilin tan trong HCl, do anilin có tính bazơ, tác dụng với HCl
C6H5NH2 + HCl  [C6H5NH3]+ Cl-
Ti?t 14 B�i 9 AMIN(TT)
I/Khái niệm, phân loại và danh pháp
II/ Tính chất vật lý:
III/ Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học:
Qua hai thí nghiệm trên, em có
nhận xét gì về tính chất của amin?
1/Cấu tạo phân tử:
2/ tính chất hóa học:
a/Tính bazơ
Nhận xét:
-Các amin tan nhiều trong nước như metylamin, etylamin …có khả năng làm xanh quỳ tím hoặc làm hồng dung dịch phenolphtalein, có lực bazơ mạnh hơn NH3 nhờ ảnh hưởng của nhóm ankyl .
-Anilin có tính bazơ rất yếu và yếu hơn NH3 do ảnh hưởng của gốc C6H5_ nên không làm đổi màu quỳ tím và dung dịch phenolphtalein.
Có thể so sánh lực bazơ như sau: CH3NH2 > NH3> C6H5NH2
Ti?t 14 B�i 9 AMIN(TT)

Mùi tanh của cá đặc biệt là cá mè là do hỗn hợp một số amin,
nhiều nhất là trimetylamin( [CH3]3N) và một số chất khác gây nên
Trả lời:
Cách 1: Dùng giấm để khử mùi tanh( có axit axetic)
Cách 2: Dùng chanh để khử mùi tanh( axit lactic)
Giải pháp để khử mùi tanh của cá???
Ti?t 14 B�i 9 AMIN(TT)

Thí nghiệm: Nhỏ một vài giọt dung dịch brom vào ống nghiệm
có chứa sẵn 1ml anilin. Quan sát hiện tượng và giải thích?
Trả lời:
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu trắng
Giải thích : Do NH2 là nhóm hoạt hóa vòng benzen nên làm
cho nguyên tử H ở các vị trí octo và para của vòng benzen
(so với nhóm NH2) dễ bị thay thế bởi ba nguyên tử Br.

Phản ứng này dùng để nhận biết anilin
Ti?t 14 B�i 9 AMIN(TT)
I/Khái niệm, phân loại và danh pháp
II/ Tính chất vật lý:
III/ Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học:
1/Cấu tạo phân tử:
2/ tính chất hóa học:
a/Tính bazơ
anilin
Br2
Ti?t 14 B�i 9 AMIN(TT)

Thí nghiệm: Nhỏ một vài giọt dung dịch brom vào ống nghiệm
có chứa sẵn 1ml anilin. Quan sát hiện tượng và giải thích?
Trả lời:
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu trắng
Giải thích : Do NH2 là nhóm hoạt hóa vòng benzen nên làm
cho nguyên tử H ở các vị trí octo và para của vòng benzen
(so với nhóm NH2) dễ bị thay thế bởi ba nguyên tử Br.

Phản ứng này dùng để nhận biết anilin
Ti?t 14 B�i 9 AMIN(TT)
I/Khái niệm, phân loại và danh pháp
II/ Tính chất vật lý:
III/ Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học:
1/Cấu tạo phân tử:
2/ tính chất hóa học:
a/Tính bazơ
Qua phản ứng trên các em thấy ngoài tính chất của một bazơ yếu anilin còn thể hiện tính chất gì?
b/Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin:
Ti?t 14 B�i 9 AMIN(TT)
Bài tập:
(Câu 6 trang 44 sách giáo khoa)
a/Tính thể tích nước brom 3% (D = 1,3g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 g tribromanilin
b/Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A, biết khi cho A tác dụng với dung dịch brom
thì thu được 6,6 g kết tủa trắng.
Đáp án:

4 chữ cái
Các amin có tính chất này.
4 chữ cái
Màu của quỳ tím
khi cho vào dd metylamin?
6 chữ cái
Tên thông thường của benzenamin?
5 chữ cái
Cho dung dịch Br2 vào dung dịch anilin
xuât hiện kết tủa màu gì?
3 chữ cái
Đimetylamin là amin bậc mấy?
4 chữ cái
Phản ứng thế vào nhân thơm
của anilin không ưu tiên vị trí nào?
4 chữ cái
Mùi tanh của cá chủ yếu là do
hỗn hợp của các chất này.
7 chữ cái
Loại amin rất độc
có trong cây thuốc lá?
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
1/Bài vừa học:
-Tính chất hóa học của amin
-Giải các bài tập trong sách giáo khoa
2/Bài sắp học: amino axit
-Khái niệm, danh pháp
-Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY, CÔ GIÁO !!!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thế Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)