Bài 9. Amin
Chia sẻ bởi Phạm Tín |
Ngày 09/05/2019 |
75
Chia sẻ tài liệu: Bài 9. Amin thuộc Hóa học 12
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG KỲ THI SOẠN GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ LẦN THỨ 3
Bộ môn: hóa học
Bài dự thi: Bài 9: Amin ( tiết 14)
Gv: Lê Thị Thủy
SỞ DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂKLĂK
TRƯỜNG: THPT TRẦN QUANG KHẢI
A
N
I
L
I
N
A
M
I
N
N
I
C
O
T
I
N
T
R
I
M
E
T
Y
L
A
M
I
N
P
R
O
T
E
I
N
Bài 9: AMIN (TT)
I . Khái niệm, phân loại và danh pháp.
II. Tính chất vật lí.
III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.
ANILIN
1. Cấu tạo phân tử
H
H
N
H
R1
R2
R3
AMIN BẬC 1
AMIN BẬC 2
AMIN BẬC 3
Kết luận
+ Amin có tính bazơ giống NH3
(vì còn cặp electron chưa tham gia liên kết)
+ Amin có tính chất hóa học của gốc hidrocacbon
2. Tính chất hóa học
a. Tính bazơ
b. Anilin Phản ứng thế nhân thơm của
a.Tính bazơ
Trong phân tử amin nguyên tử nitơ vẫn còn cặp electron chưa tham gia liên kết nên có tính bazơ giống NH3.
Metylamin và một số amin khác khi tan trong nước phản ứng với nước tương tự như NH3 ( qùy tím chuyển thành màu xanh)
Anilin và một số amin thơm khác có phản ứng với nước rất kém.( quỳ tím không bị chuyển màu)
TN1: Nhận biết bằng quỳ tím
TN2: Chứng minh tính bazơ của anilin
Anilin phản ứng với nước rất kém.
Anilin tan trong axit HCl chứng minh anilin là một bazo
+ HCl →
So sánh tính bazơ của các chất giải thích tại sao?
Kết luận:
Các amin tan nhiều trong nước như metyl amin, etylamin … có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein vì có lực bazơ mạnh hơn NH3 nhờ ảnh hưởng của nhóm ankyl.
Anilin có tính bazơ nhưng không làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein vì lực bazơ yếu hơn NH3 do ảnh hưởng của gốc phenyl.
b. Phản ứng thế nhân thơm của anilin.
Do ảnh hưởng của nhóm NH2 nên 3 nguyên tử hiđro ở vị trí ortho và para dễ bị thay thể bởi 3 nguyển tử brom.
+ Br2 → + 3HBr
Kết tủa trắng
NH3
CH3NH2
C6H5NH2
HCl
C6H5NH2
C6H5NH2
H2O
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
dd Br2
dd C6H5NH2
14
+ Br2 → + 3HBr
Bộ môn: hóa học
Bài dự thi: Bài 9: Amin ( tiết 14)
Gv: Lê Thị Thủy
SỞ DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐĂKLĂK
TRƯỜNG: THPT TRẦN QUANG KHẢI
A
N
I
L
I
N
A
M
I
N
N
I
C
O
T
I
N
T
R
I
M
E
T
Y
L
A
M
I
N
P
R
O
T
E
I
N
Bài 9: AMIN (TT)
I . Khái niệm, phân loại và danh pháp.
II. Tính chất vật lí.
III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.
ANILIN
1. Cấu tạo phân tử
H
H
N
H
R1
R2
R3
AMIN BẬC 1
AMIN BẬC 2
AMIN BẬC 3
Kết luận
+ Amin có tính bazơ giống NH3
(vì còn cặp electron chưa tham gia liên kết)
+ Amin có tính chất hóa học của gốc hidrocacbon
2. Tính chất hóa học
a. Tính bazơ
b. Anilin Phản ứng thế nhân thơm của
a.Tính bazơ
Trong phân tử amin nguyên tử nitơ vẫn còn cặp electron chưa tham gia liên kết nên có tính bazơ giống NH3.
Metylamin và một số amin khác khi tan trong nước phản ứng với nước tương tự như NH3 ( qùy tím chuyển thành màu xanh)
Anilin và một số amin thơm khác có phản ứng với nước rất kém.( quỳ tím không bị chuyển màu)
TN1: Nhận biết bằng quỳ tím
TN2: Chứng minh tính bazơ của anilin
Anilin phản ứng với nước rất kém.
Anilin tan trong axit HCl chứng minh anilin là một bazo
+ HCl →
So sánh tính bazơ của các chất giải thích tại sao?
Kết luận:
Các amin tan nhiều trong nước như metyl amin, etylamin … có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein vì có lực bazơ mạnh hơn NH3 nhờ ảnh hưởng của nhóm ankyl.
Anilin có tính bazơ nhưng không làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein vì lực bazơ yếu hơn NH3 do ảnh hưởng của gốc phenyl.
b. Phản ứng thế nhân thơm của anilin.
Do ảnh hưởng của nhóm NH2 nên 3 nguyên tử hiđro ở vị trí ortho và para dễ bị thay thể bởi 3 nguyển tử brom.
+ Br2 → + 3HBr
Kết tủa trắng
NH3
CH3NH2
C6H5NH2
HCl
C6H5NH2
C6H5NH2
H2O
C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl
dd Br2
dd C6H5NH2
14
+ Br2 → + 3HBr
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Tín
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)