Bài 9,10 sinh 10cb
Chia sẻ bởi Đỗ Nguyễn Ngọc Huyền |
Ngày 23/10/2018 |
71
Chia sẻ tài liệu: bài 9,10 sinh 10cb thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân thực. Nhân tế bào thực hiện chức năng gì đối với tế bào?
BÀI 9 + 10
TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt)
V. Ti thể
1. Cấu trúc
Quan sát hình, mô tả cấu trúc của ti thể?
V. Ti thể
1. Cấu trúc
Gồm hai lớp màng và chất nền.
- Màng ngoài không gấp khúc, màng trong gấp khúc tạo thành mào, trên mào có đính nhiều enzim hô hấp.
- Chất nền chứa AND và ribôxôm.
Enzim hô hấp có thể chuyển hóa đường và các hợp chất hữu cơ khác thành ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.
Enzim hô hấp có liên quan gì đến hoạt động sống của tế bào không?
Từ đặc điểm cấu trúc này, em hãy cho biết ti thể có chức năng gì đối với tế bào?
V. Ti thể
1. Cấu trúc
- Màng kép (2 màng bao bọc):
+ Màng ngoài trơn nhẵn.
+ Màng trong gấp khúc tạo thành các mào, trên mào có nhiều loại enzim hô hấp.
- Thành phần bên trong màng: chất nền chứa ADN và ribôxôm.
Là “nhà máy điện” cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP.
2. Chức năng
VI. Lục lạp
1. Cấu trúc
Quan sát hình, hãy cho biết lục lạp được cấu tạo như thế nào?
Lục lạp là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật.
- Phía ngoài có 2 lớp màng bao bọc.
- Bên trong gồm 2 thành phần:
+ Chất nền: chứa ADN và Riboxom
+ Hệ thống các túi dẹt được gọi là tilacoit, các tilacoit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là Grana, trên màng tilacoit chứa diệp lục và các enzim quang hợp.
VI. Lục lạp
1. Cấu trúc
2. Chức năng
Chất diệp lục trên màng tilacôit có tác dụng?
Hấp thụ ánh sáng quang hợp
Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật.
Tại sao lá cây lại có màu xanh ? Màu xanh của lá cây có liên quan đến chức năng quang hợp không ?
Ánh sáng trắng (đỏ, vàng, cam, lục, lam, chàm, tím) khi chiếu qua lá, cây hấp thụ vùng xanh tím và vùng đỏ, để lại hoàn toàn vùng lục
Khi nhìn vào lá cây ta thấy có màu xanh lục.
Màu xanh của lá cây không liên quan đến chức năng quang hợp.
VII. Một số bào quan khác
1. Không bào
a. Cấu trúc
Tế bào thực vật
Khác nhau tùy theo từng loài sinh vật và từng loại tế bào.
Là bào quan có một lớp màng bao bọc, trong là dịch bào.
b. Chức năng
2. Lizôxôm
a. Cấu trúc
Có một lớp màng bao bọc, có nhiều enzim thủy phân.
Phân huỷ tế bào già, tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi, các bào quan già .
b. Chức năng
IX. Màng sinh chất (màng tế bào)
1. Cấu trúc của màng sinh chất
- Gồm 2 thành phần chính là prôtêin và phôtpholipit.
- Ngoài ra còn có một số chất khác như:
+ Colestêron làm tăng độ ổn định của màng.
+Lipôprôtêin, glicôprôtêin có vai trò thụ thể, kênh, dấu chuẩn,...
2. Chức năng của màng sinh chất
- Màng sinh chất có tính bán thấm, trao đổi chất với môi trường 1 cách có chọn lọc.
- Màng sinh chất còn có các prôtein thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào.
- Nhờ các glicoprotêin đặc trưng cho từng loại tế bào nên các tế bào của cùng 1 cơ thể có thể nhận biết ra nhau và nhận biết được các tế bào lạ (tế bào của cơ thể khác).
Vì sao khi ghép các mô và cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể người nhận có hiện tượng đào thải các cơ quan, mô của người cho?
Các tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “lạ” nhờ các “dấu chuẩn” glicôprôtêin trên màng sinh chất.
X. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất
1. Thành tế bào
Thành tế bào có ở những sinh vật nào?
Chỉ có ở tế bào thực vật, nấm
Thành tế bào có cấu tạo như thế nào? Thành tế bào thực hiện chức năng gì đối với tế bào?
Cấu tao:
+ Ở tế bào thực vật: Xenlulozo
+ Ở nấm: Kitin
Chức năng:
+ Quy định hình dạng tế bào
+ Bảo vệ tế bào
2. Chất nền ngoại bào
Chất nền nằm ở vị trí nào trong tế bào? Chất nền có cấu trúc như thế nào và thực hiện chức năng gì?
Bên ngoài màng sinh chất
* Cấu tạo:
Các sợi glicoprotein kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ
* Chức năng:
+ Giúp các tế bào liên kết lại với nhau tạo nên mô
+ Thu nhận thông tin
CỦNG CỐ
Câu 1: Tế bào nào trong các tế bào sau đây của cơ thể người có nhiều ti thể nhất ?
a. Tế bào biểu bì. b. Tế bào hồng cầu.
c. Tế bào cơ tim. d. Tế bào xương.
Câu 2: Tế bào nào trong các tế bào sau có nhiều lizôxôm nhất ?
a. Tế bào cơ. b. Tế bào hồng cầu.
c. Tế bào bạch cầu. d. Tế bào thần kinh.
Câu 3: Màng sinh chất có cấu tạo
a. Gồm 2 lớp: Protein và lipit
b. Gồm 3 lớp: 2 lớp protein và 1 lớp lipit xen kẽ
c. Thành phần chính là phôtpholipit kép được xen kẽ bởi những phân tử protein
d. Các phân tử lipit xen kẽ đều đặn các phân tử protein
Câu 4: Chức năng của màng sinh chất
Trao đổi chất và thu nhận thông tin
Giúp các tế bào cùng cơ thể nhận biết nhau, nhận biết tế bào lạ
Trao đổi chất chọn lọc và thu nhận thông tin cho tế bào
a và b đều đúng
b và c đều đúng
Dặn dò
Học bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
Câu hỏi: Trình bày đặc điểm chung của tế bào nhân thực. Nhân tế bào thực hiện chức năng gì đối với tế bào?
BÀI 9 + 10
TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt)
V. Ti thể
1. Cấu trúc
Quan sát hình, mô tả cấu trúc của ti thể?
V. Ti thể
1. Cấu trúc
Gồm hai lớp màng và chất nền.
- Màng ngoài không gấp khúc, màng trong gấp khúc tạo thành mào, trên mào có đính nhiều enzim hô hấp.
- Chất nền chứa AND và ribôxôm.
Enzim hô hấp có thể chuyển hóa đường và các hợp chất hữu cơ khác thành ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.
Enzim hô hấp có liên quan gì đến hoạt động sống của tế bào không?
Từ đặc điểm cấu trúc này, em hãy cho biết ti thể có chức năng gì đối với tế bào?
V. Ti thể
1. Cấu trúc
- Màng kép (2 màng bao bọc):
+ Màng ngoài trơn nhẵn.
+ Màng trong gấp khúc tạo thành các mào, trên mào có nhiều loại enzim hô hấp.
- Thành phần bên trong màng: chất nền chứa ADN và ribôxôm.
Là “nhà máy điện” cung cấp năng lượng cho tế bào dưới dạng các phân tử ATP.
2. Chức năng
VI. Lục lạp
1. Cấu trúc
Quan sát hình, hãy cho biết lục lạp được cấu tạo như thế nào?
Lục lạp là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật.
- Phía ngoài có 2 lớp màng bao bọc.
- Bên trong gồm 2 thành phần:
+ Chất nền: chứa ADN và Riboxom
+ Hệ thống các túi dẹt được gọi là tilacoit, các tilacoit xếp chồng lên nhau tạo thành cấu trúc gọi là Grana, trên màng tilacoit chứa diệp lục và các enzim quang hợp.
VI. Lục lạp
1. Cấu trúc
2. Chức năng
Chất diệp lục trên màng tilacôit có tác dụng?
Hấp thụ ánh sáng quang hợp
Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật.
Tại sao lá cây lại có màu xanh ? Màu xanh của lá cây có liên quan đến chức năng quang hợp không ?
Ánh sáng trắng (đỏ, vàng, cam, lục, lam, chàm, tím) khi chiếu qua lá, cây hấp thụ vùng xanh tím và vùng đỏ, để lại hoàn toàn vùng lục
Khi nhìn vào lá cây ta thấy có màu xanh lục.
Màu xanh của lá cây không liên quan đến chức năng quang hợp.
VII. Một số bào quan khác
1. Không bào
a. Cấu trúc
Tế bào thực vật
Khác nhau tùy theo từng loài sinh vật và từng loại tế bào.
Là bào quan có một lớp màng bao bọc, trong là dịch bào.
b. Chức năng
2. Lizôxôm
a. Cấu trúc
Có một lớp màng bao bọc, có nhiều enzim thủy phân.
Phân huỷ tế bào già, tế bào bị tổn thương không còn khả năng phục hồi, các bào quan già .
b. Chức năng
IX. Màng sinh chất (màng tế bào)
1. Cấu trúc của màng sinh chất
- Gồm 2 thành phần chính là prôtêin và phôtpholipit.
- Ngoài ra còn có một số chất khác như:
+ Colestêron làm tăng độ ổn định của màng.
+Lipôprôtêin, glicôprôtêin có vai trò thụ thể, kênh, dấu chuẩn,...
2. Chức năng của màng sinh chất
- Màng sinh chất có tính bán thấm, trao đổi chất với môi trường 1 cách có chọn lọc.
- Màng sinh chất còn có các prôtein thụ thể thu nhận thông tin cho tế bào.
- Nhờ các glicoprotêin đặc trưng cho từng loại tế bào nên các tế bào của cùng 1 cơ thể có thể nhận biết ra nhau và nhận biết được các tế bào lạ (tế bào của cơ thể khác).
Vì sao khi ghép các mô và cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể người nhận có hiện tượng đào thải các cơ quan, mô của người cho?
Các tế bào của cùng một cơ thể có thể nhận biết nhau và nhận biết các tế bào “lạ” nhờ các “dấu chuẩn” glicôprôtêin trên màng sinh chất.
X. Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất
1. Thành tế bào
Thành tế bào có ở những sinh vật nào?
Chỉ có ở tế bào thực vật, nấm
Thành tế bào có cấu tạo như thế nào? Thành tế bào thực hiện chức năng gì đối với tế bào?
Cấu tao:
+ Ở tế bào thực vật: Xenlulozo
+ Ở nấm: Kitin
Chức năng:
+ Quy định hình dạng tế bào
+ Bảo vệ tế bào
2. Chất nền ngoại bào
Chất nền nằm ở vị trí nào trong tế bào? Chất nền có cấu trúc như thế nào và thực hiện chức năng gì?
Bên ngoài màng sinh chất
* Cấu tạo:
Các sợi glicoprotein kết hợp với các chất vô cơ và hữu cơ
* Chức năng:
+ Giúp các tế bào liên kết lại với nhau tạo nên mô
+ Thu nhận thông tin
CỦNG CỐ
Câu 1: Tế bào nào trong các tế bào sau đây của cơ thể người có nhiều ti thể nhất ?
a. Tế bào biểu bì. b. Tế bào hồng cầu.
c. Tế bào cơ tim. d. Tế bào xương.
Câu 2: Tế bào nào trong các tế bào sau có nhiều lizôxôm nhất ?
a. Tế bào cơ. b. Tế bào hồng cầu.
c. Tế bào bạch cầu. d. Tế bào thần kinh.
Câu 3: Màng sinh chất có cấu tạo
a. Gồm 2 lớp: Protein và lipit
b. Gồm 3 lớp: 2 lớp protein và 1 lớp lipit xen kẽ
c. Thành phần chính là phôtpholipit kép được xen kẽ bởi những phân tử protein
d. Các phân tử lipit xen kẽ đều đặn các phân tử protein
Câu 4: Chức năng của màng sinh chất
Trao đổi chất và thu nhận thông tin
Giúp các tế bào cùng cơ thể nhận biết nhau, nhận biết tế bào lạ
Trao đổi chất chọn lọc và thu nhận thông tin cho tế bào
a và b đều đúng
b và c đều đúng
Dặn dò
Học bài theo câu hỏi sách giáo khoa.
- Chuẩn bị bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Nguyễn Ngọc Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)