Bai 8Truy cap du lieu 12_nop
Chia sẻ bởi Nguyễn Như Vũ |
Ngày 26/04/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bai 8Truy cap du lieu 12_nop thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Tiết
§ 8. TRUY VẤN DỮ LIỆU
Ngày soạn:……/……./ 2008
Ngày dạy:……./……./2008
Người soạn: Mai Ngọc Hà
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Ngô Thị Tú Quyên.
Mục đích, yêu cầu:
Học sinh nắm được các thao tác cơ bản sau:
- Hiểu được khái niệm mẫu hỏi. Biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức diều kiện và biểu thức logic để xây dựng mẫu hỏi.
- Biết các bước chính để tạo một mẫu hỏi và bước đầu biết vận dụng vào tạo mãu hỏi đơn giản.
- Biết sử dụng hai chế độ làm việc với mẫu hỏi, chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.
Tiến trình bài dạỵ
Ổn định tổ chức lớp. (1’)
Lớp: Sĩ số: vắng: Có phép:
Bài mới.
Nội dung
Thời gian
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
§8. TRUY VẤN DỮ LIỆU
1. Các khái niệm.
a) Mẫu hỏi. (Query)
- Khái niệm: Mẫu hỏi là đối tượng cho phép kết xuất thông tin từ một hay nhiều bảng.
- Mẫu hỏi tập hợp những thông tin từ nhiều nguồn dữ liệu ( bảng và những mẫu hỏi có trước) và hoạt động như một bảng, có thể tham ra tạo bảng, biểu mẫu, tạo mẫu hỏi khác.
- Để tạo mẫu hỏi phải thông qua việc kết nối các bảng.
- Mẫu hỏi thường được sử dụng để:
+ Sắp xếp các bản ghi.
+ Chọn các bản ghi thoả mãn điều kiện cho trước.
+ Chọn các trường để hiện thị.
+ Thực hiện tính toán như tính trung bình cộng, tính tổng, đếm bản ghi...
+ Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác.
- Mẫu hỏi có hai chế độ, đó là chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.
b) Biểu thức.
- Các phép toán:
+Phép toán số học:
+, -, *, /
+ Phép toán so sánh:
<, >, <=, >=, =, < >
+Phép toán logic: AND, OR, NOT.
- Các toán hạng trong tất cả các biểu thức có thể là:
+ Tên trường ( đóng vai trò các biến ), được ghi trong dấu ngoặc vuông.
+ Các hằng số .
+ Các văn bản được viết trong dấu nháy kép ...
+ Hàm (SUM, AVG, MAX, MIN, COUNT ...)
- Biểu thức số học dùng để miêu tả các trường tính toán trong mẫu hỏi. Cú pháp của biểu thức số học:
:
Ví dụ:
TONG: [TOAN] + [VAN] + [ANH]
- Chú ý: đây cũng là cú pháp tạo nên một trường mới.
- Biểu thức thức logic được sử dụng trong các trường hợp sau:
+ Thiết lập các điều kiện lọc cho bảng.
+ Thiết lập điều kiện lọc để tạo mẫu hỏi.
Ví dụ:
[GT] = ”Nu” AND [LUONG] >= 1000000
c) Các hàm.
Các hàm thường gặp:
+ SUM: Tính tổng.
+ AVG: Tính giá trị trung bình.
+ MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất.
+ MAX: Tìm giá trị lớn nhất.
+ COUNT: Đếm số giá trị khác trống (null).
2) Tạo mẫu hỏi.
Tạo mẫu hỏi bằng cách dùng thuật sĩ hoặc tự thiết kế.
Các bước chính để tạo mẫu hỏi:
+ Trong cửa sổ CSDL ta cần chuyển sang trang mẫu hỏi bằng cách nháy nhãn Queries.
+ Chọn dữ liệu nguồn (các bảng hoặc các mẫu hỏi khác) cho mẫu hỏi.
+ Chọn các trường dữ liệu nguồn để đưa vào mẫu hỏi.
+ Khai báo các điều kiện cần đưa vào mẫu hỏi để lọc các bản ghi .
+ Chọn các trường để sắp xếp các bản ghi trong mẫu hỏi.
+ Tạo các trường tính toán từ các trường đã có.
+ Đặt điều kiện gộp nhóm.
- Chú ý: Không nhất thiết phải thực hiện tất cả các bước này.
- Để thiết kế mẫu hỏi mới ta làm như sau:
C1: Nháy đúp vào Create Query in Design View.
§ 8. TRUY VẤN DỮ LIỆU
Ngày soạn:……/……./ 2008
Ngày dạy:……./……./2008
Người soạn: Mai Ngọc Hà
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Ngô Thị Tú Quyên.
Mục đích, yêu cầu:
Học sinh nắm được các thao tác cơ bản sau:
- Hiểu được khái niệm mẫu hỏi. Biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức diều kiện và biểu thức logic để xây dựng mẫu hỏi.
- Biết các bước chính để tạo một mẫu hỏi và bước đầu biết vận dụng vào tạo mãu hỏi đơn giản.
- Biết sử dụng hai chế độ làm việc với mẫu hỏi, chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.
Tiến trình bài dạỵ
Ổn định tổ chức lớp. (1’)
Lớp: Sĩ số: vắng: Có phép:
Bài mới.
Nội dung
Thời gian
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh
§8. TRUY VẤN DỮ LIỆU
1. Các khái niệm.
a) Mẫu hỏi. (Query)
- Khái niệm: Mẫu hỏi là đối tượng cho phép kết xuất thông tin từ một hay nhiều bảng.
- Mẫu hỏi tập hợp những thông tin từ nhiều nguồn dữ liệu ( bảng và những mẫu hỏi có trước) và hoạt động như một bảng, có thể tham ra tạo bảng, biểu mẫu, tạo mẫu hỏi khác.
- Để tạo mẫu hỏi phải thông qua việc kết nối các bảng.
- Mẫu hỏi thường được sử dụng để:
+ Sắp xếp các bản ghi.
+ Chọn các bản ghi thoả mãn điều kiện cho trước.
+ Chọn các trường để hiện thị.
+ Thực hiện tính toán như tính trung bình cộng, tính tổng, đếm bản ghi...
+ Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác.
- Mẫu hỏi có hai chế độ, đó là chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.
b) Biểu thức.
- Các phép toán:
+Phép toán số học:
+, -, *, /
+ Phép toán so sánh:
<, >, <=, >=, =, < >
+Phép toán logic: AND, OR, NOT.
- Các toán hạng trong tất cả các biểu thức có thể là:
+ Tên trường ( đóng vai trò các biến ), được ghi trong dấu ngoặc vuông.
+ Các hằng số .
+ Các văn bản được viết trong dấu nháy kép ...
+ Hàm (SUM, AVG, MAX, MIN, COUNT ...)
- Biểu thức số học dùng để miêu tả các trường tính toán trong mẫu hỏi. Cú pháp của biểu thức số học:
Ví dụ:
TONG: [TOAN] + [VAN] + [ANH]
- Chú ý: đây cũng là cú pháp tạo nên một trường mới.
- Biểu thức thức logic được sử dụng trong các trường hợp sau:
+ Thiết lập các điều kiện lọc cho bảng.
+ Thiết lập điều kiện lọc để tạo mẫu hỏi.
Ví dụ:
[GT] = ”Nu” AND [LUONG] >= 1000000
c) Các hàm.
Các hàm thường gặp:
+ SUM: Tính tổng.
+ AVG: Tính giá trị trung bình.
+ MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất.
+ MAX: Tìm giá trị lớn nhất.
+ COUNT: Đếm số giá trị khác trống (null).
2) Tạo mẫu hỏi.
Tạo mẫu hỏi bằng cách dùng thuật sĩ hoặc tự thiết kế.
Các bước chính để tạo mẫu hỏi:
+ Trong cửa sổ CSDL ta cần chuyển sang trang mẫu hỏi bằng cách nháy nhãn Queries.
+ Chọn dữ liệu nguồn (các bảng hoặc các mẫu hỏi khác) cho mẫu hỏi.
+ Chọn các trường dữ liệu nguồn để đưa vào mẫu hỏi.
+ Khai báo các điều kiện cần đưa vào mẫu hỏi để lọc các bản ghi .
+ Chọn các trường để sắp xếp các bản ghi trong mẫu hỏi.
+ Tạo các trường tính toán từ các trường đã có.
+ Đặt điều kiện gộp nhóm.
- Chú ý: Không nhất thiết phải thực hiện tất cả các bước này.
- Để thiết kế mẫu hỏi mới ta làm như sau:
C1: Nháy đúp vào Create Query in Design View.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Như Vũ
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)