Bai 8. Truy van du lieu

Chia sẻ bởi Trịnh Hồng Hiếu | Ngày 26/04/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bai 8. Truy van du lieu thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

Tuần : 14
Ngày soạn :16/11/2008

Tiết : 23
Ngày giảng:19/11/2008

Bài 8. TRUY VẤN DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm mẫu hỏi (Query). Biết sử dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức điều kiện, biểu thức logic để xây dựng mẫu hỏi.
- Biết các bước tạo mẫu hỏi.
2. Kĩ năng
- Biết sử dụng hai chế độ: Chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. Nắm vững cách tạo mẫu hỏi mới trong chế độ thiết kế.
- Biết tạo mẫu hỏi.
3. Thái độ
- Cần thực hiện nghiêm túc các và có thái độ tốt với môn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV: SGK, giáo án, STK (nếu có).
- HS: SGK, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định tổ chức: 1 phút.
2. Kiếm tra bài cũ: Em hãy nêu các bước tạo liên kết giữa các bảng?
3. Bài mới
* Hoạt động 1. Giới thiệu cho HS biết khái niệm về Liên kết bảng.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung

Ví dụ: Khi quản lý học sinh, ta thường có những yêu cầu khai thác thông tin, bằng cách đặt câu hỏi (truy vấn):
Tìm kiếm học sinh theo mã học sinh? Tìm kiếm những học sinh có điểm trung bình cao nhất lớp? Tổng số hàng hóa tính bằng tiền đã nhập trong tháng ?...Tiếp theo yêu cầu này người lập trình sử dụng ngôn ngữ lập trình để đón nhận truy vấn và thực hiện truy xuất dữ liệu (cho kết xuất lên màn hình hoặc in ra giấy.

1. Các khái niệm:
a. Mẫu hỏi (truy vấn):
Trong CSDL chứa các thông tin về đối tượng ta đang quản lý. Dựa vào nhu cầu thực tế công việc, người lập trình phải biết cách lấy cách thông tin ra theo yêu cầu nào đó. Access cung cấp công cụ để tự động hóa việc trả lời các câu hỏi do chính người lập trình tạo ra.

* Tác dụng của mẩu hỏi:
- Sắp xếp các bản ghi
- Chọn các bản ghi thỏa điều kiện nào đó
- Chọn các trường hiển thị trong danh sách
- Tính tóan các trường mới
- Tổng hợp và hiển thị thông tin từ các Table có quan hệ.
b. Biểu thức trong Access:
Để thực hiện các tính tóan và kiểm tra các điều kiện, ta phải biết cách viết các biểu thức đó. Các biểu thức trong Access là:
Biểu thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic:
- Các phép tóan được sử dụng trong Access để viết biểu thức:
Phép toán số học: +,-,*,/
Phép toán so sánh:
<, >, <=,>=,=,<> (không bằng)
Phép toán Lôgic: AND (và), OR (hoặc), NOT (phủ định).
Phép toán ghép chuổi: &
Ví dụ: [HO_DEM]&” “&[TEN], ghép trường [HO_DEM] và trường [TEN]
- Các toán hạng được viết trong biểu thức :
Tên trường: được viết trong cặp dấu [ ]
Ví dụ: [HODEM], [TEN]...
Hằng số: 200, 12...
Hằng văn bản (các ký tự) phải được viết trong cặp dấu kép “ “
Vdụ: “Nam” , “Giỏi”
Các hàm số: như SUM, AVG...
Ví dụ: SUM([THANHTIEN]): để tính tổng cột thành tiền
- Các hàm số trong Access:
Hàm số trong Access dùng để tính tóan các dữ liệu trên trường chỉ định. Một số hàm thông dụng để tính tóan trên trường có dữ liệu số như sau:
SUM: Tính tổng giá trị số trên trường chỉ định.
AVG: Tính giá trị trung bình các giá trị số trên trường chỉ định.
MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất của các số nằm trên trường chỉ định.
MAX: Tìm giá trị lớn nhất của các số nằm trên trường chỉ định.
COUNT: Đêm các ô khác rỗng nằm trên trường chỉ định
ROUND(a,n): làm tròn biểu thức số :a, đến n số lẻ.
Ví dụ về các biểu thức:
Biểu thức ghép chuỗi: [HO_DEM] & “ “&[TEN]
Biểu thức số học : [SO_LUONG] * [DON_GIA] ( để tính thành tiền
(2*[TOAN]+2*[VAN]+[TIN_HOC])/5 ( để tính điểm trung bình
Biểu thức điều kiện
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Hồng Hiếu
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)