Bài 8. Truy vấn dữ liệu
Chia sẻ bởi Trịnh Thị Phương Thảo |
Ngày 10/05/2019 |
88
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Truy vấn dữ liệu thuộc Tin học 12
Nội dung tài liệu:
Welcome you to my class!
Trịnh Thảo
THPT ĐẠI TỪ
1. Các khái niệm
Trong một CSDL chứa dữ liệu phản ánh toàn bộ thông tin về các đối tượng cần quản lý.
Tùy theo công việc thực tế, người lập trình phải biết lấy thông tin ra theo yêu cầu cụ thể nào đó.
a) Mẫu hỏi (Query).
Mẫu hỏi thường được sử dụng để:
Sắp xếp các bản ghi
Chọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước
Chọn các trường để hiển thị, thêm trường mới ( gọi là trường tính toán)
Thực hiện tính toán tổng hợp (tính Tb cộng, tổng, đếm…)
Tổng hợp, hiển thị thông tin từ nhiều bảng (hoặc mẫu hỏi khác)
Access cung cấp 1 công cụ để tự động hóa việc trả lời các câu hỏi do người lập trình tạo ra, gọi là mẫu hỏi.
Các chế độ làm việc với Query:
Chế độ thiết kế (Design View)
Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View)
Kết quả thực hiện mẫu hỏi cũng đóng vai trò như 1 bảng, và có thể tham gia vào việc tạo bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi khác (hay tạo báo cáo)
b) Biểu thức
Trong Access có công cụ để viết các biểu thức, bao gồm các toán hạng và các phép toán.
Các phép toán thường dùng:
- Phép toán số học: +, -, *, /
- Phép toán so sánh: <, >, <=, >=, =, <>
- Phép toán logic: AND, OR, NOT
Toán hạng trong các biểu thức có thể là:
- Tên trường (đặt trong cặp dấu [ ] )
- Hằng số, hằng văn bản (đặt trong cặp dấu “”)
- Hàm (sum, avg, max, min, count…)
Biểu thức số học dùng để mô tả các trường tính toán trong query.
Biểu thức logic dùng để: thiết lập bộ lọc cho bảng, hay thiết lập điều kiện lọc để tạo query.
c) Một số hàm
Có thể tiến hành gộp nhóm các bản ghi theo điều kiện nào đó rồi thực hiện các phép tính trên từng nhóm này.
Access cung cấp một số hàm thống kê áp dụng cho các nhóm (gọi là các hàm gộp nhóm): sum, avg, max, min, count…
2. Tạo mẫu hỏi
Mở CSDL, tại bảng chọn đối tượng (Objects), chọn Queries
C1: Tự thiết kế
C2: Dùng thuật sĩ
Chọn dữ liệu nguồn (các bảng, mẫu hỏi đã có)
Chọn các trường từ dữ liệu nguồn đưa vào mẫu hỏi
Khai báo các điều kiện cần đưa vào mẫu hỏi để lọc các bản ghi.
Chọn các trường dùng để sắp xếp các bản ghi trong mẫu hỏi.
Tạo các trường tính toán từ các trường đã có.
Đặt điều kiện gộp nhóm.
Các bước chính thường làm để tạo 1 mẫu hỏi:
Cách 1: Tự thiết kế mẫu hỏi
Xuất hiện hộp thoại Show Table: chọn dữ liệu nguồn (các bảng, mẫu hỏi…)
Lần lượt nháy đúp (Double Click) vào tên các trường cần đưa vào mẫu hỏi
Các trường đã được chọn
Nơi chứa dữ liệu nguồn (các bảng, mẫu hỏi đã chọn)
Lưới QBE: nơi mô tả điều kiện mẫu hỏi
Tên trường được chọn
Điều kiện để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi
Có hiển thị trường này trong mẫu hỏi không?
Chọn trường cần sắp xếp và thứ tự sắp xếp
Tên bảng (mẫu hỏi) chứa trường tương ứng
Khi đang ở chế độ thiết kế, ta có thể thực hiện mẫu hỏi để xem kết quả:
Lưu lại mẫu hỏi vừa thiết kế:
Đặt tên cho mẫu hỏi
Ví dụ:
(Khai thác CSDL Quanli_HS) 1. Tạo mẫu hỏi cho biết danh sách HS khá (HS có điểm TB môn Toán và Văn từ 6.5 trở lên)
T
Ví dụ:
(Khai thác CSDL Quanli_HS) 2. Tạo mẫu hỏi cho biết danh sách HS có điểm TB môn Toán hoặc Văn từ 8.0 trở lên
Ôn bài và
Xem trước BTTH 6
Trịnh Thảo
THPT ĐẠI TỪ
1. Các khái niệm
Trong một CSDL chứa dữ liệu phản ánh toàn bộ thông tin về các đối tượng cần quản lý.
Tùy theo công việc thực tế, người lập trình phải biết lấy thông tin ra theo yêu cầu cụ thể nào đó.
a) Mẫu hỏi (Query).
Mẫu hỏi thường được sử dụng để:
Sắp xếp các bản ghi
Chọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước
Chọn các trường để hiển thị, thêm trường mới ( gọi là trường tính toán)
Thực hiện tính toán tổng hợp (tính Tb cộng, tổng, đếm…)
Tổng hợp, hiển thị thông tin từ nhiều bảng (hoặc mẫu hỏi khác)
Access cung cấp 1 công cụ để tự động hóa việc trả lời các câu hỏi do người lập trình tạo ra, gọi là mẫu hỏi.
Các chế độ làm việc với Query:
Chế độ thiết kế (Design View)
Chế độ trang dữ liệu (Datasheet View)
Kết quả thực hiện mẫu hỏi cũng đóng vai trò như 1 bảng, và có thể tham gia vào việc tạo bảng, biểu mẫu, mẫu hỏi khác (hay tạo báo cáo)
b) Biểu thức
Trong Access có công cụ để viết các biểu thức, bao gồm các toán hạng và các phép toán.
Các phép toán thường dùng:
- Phép toán số học: +, -, *, /
- Phép toán so sánh: <, >, <=, >=, =, <>
- Phép toán logic: AND, OR, NOT
Toán hạng trong các biểu thức có thể là:
- Tên trường (đặt trong cặp dấu [ ] )
- Hằng số, hằng văn bản (đặt trong cặp dấu “”)
- Hàm (sum, avg, max, min, count…)
Biểu thức số học dùng để mô tả các trường tính toán trong query.
Biểu thức logic dùng để: thiết lập bộ lọc cho bảng, hay thiết lập điều kiện lọc để tạo query.
c) Một số hàm
Có thể tiến hành gộp nhóm các bản ghi theo điều kiện nào đó rồi thực hiện các phép tính trên từng nhóm này.
Access cung cấp một số hàm thống kê áp dụng cho các nhóm (gọi là các hàm gộp nhóm): sum, avg, max, min, count…
2. Tạo mẫu hỏi
Mở CSDL, tại bảng chọn đối tượng (Objects), chọn Queries
C1: Tự thiết kế
C2: Dùng thuật sĩ
Chọn dữ liệu nguồn (các bảng, mẫu hỏi đã có)
Chọn các trường từ dữ liệu nguồn đưa vào mẫu hỏi
Khai báo các điều kiện cần đưa vào mẫu hỏi để lọc các bản ghi.
Chọn các trường dùng để sắp xếp các bản ghi trong mẫu hỏi.
Tạo các trường tính toán từ các trường đã có.
Đặt điều kiện gộp nhóm.
Các bước chính thường làm để tạo 1 mẫu hỏi:
Cách 1: Tự thiết kế mẫu hỏi
Xuất hiện hộp thoại Show Table: chọn dữ liệu nguồn (các bảng, mẫu hỏi…)
Lần lượt nháy đúp (Double Click) vào tên các trường cần đưa vào mẫu hỏi
Các trường đã được chọn
Nơi chứa dữ liệu nguồn (các bảng, mẫu hỏi đã chọn)
Lưới QBE: nơi mô tả điều kiện mẫu hỏi
Tên trường được chọn
Điều kiện để chọn các bản ghi đưa vào mẫu hỏi
Có hiển thị trường này trong mẫu hỏi không?
Chọn trường cần sắp xếp và thứ tự sắp xếp
Tên bảng (mẫu hỏi) chứa trường tương ứng
Khi đang ở chế độ thiết kế, ta có thể thực hiện mẫu hỏi để xem kết quả:
Lưu lại mẫu hỏi vừa thiết kế:
Đặt tên cho mẫu hỏi
Ví dụ:
(Khai thác CSDL Quanli_HS) 1. Tạo mẫu hỏi cho biết danh sách HS khá (HS có điểm TB môn Toán và Văn từ 6.5 trở lên)
T
Ví dụ:
(Khai thác CSDL Quanli_HS) 2. Tạo mẫu hỏi cho biết danh sách HS có điểm TB môn Toán hoặc Văn từ 8.0 trở lên
Ôn bài và
Xem trước BTTH 6
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Thị Phương Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)