Bài 8. Tế bào nhân thực

Chia sẻ bởi Tạ Thiệp | Ngày 10/05/2019 | 81

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Tế bào nhân thực thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

Tiết 14: Tế bào nhân thực
+ Tế bào chất: Bao gồm các bào quan khác nhau, chúng có cấu trúc riêng phù hợp với chức năng và nhiệm vụ của chúng.
+Nhân: Chứa nhiễm sắc thể.
Tất cả các tế bào nhân thực: động vật, thực vật, nấm, . đều có cấu tạo chung gồm các thành phần:
+ Màng tế bào (màng sinh chất)
B. Cấu tạo của nhân
I. Nhân tế bào.
Cấu trúc
- Đa số tế bào có 1 nhân, chỉ 1 số ít trường hợp có nhiều nhân.
Hãy cho VD về tế bào không có nhân và tế bào có nhiều nhân?
- ở tế bào động vật nhân thường nằm ở giữa trung tâm của tế bào.
- ở tế bào thực vật, do không bào phát triển, nó dồn ép làm cho nhân phải phân bố sát vách của màng tế bào.
- Kích thước của nhân khoảng 5?m.
- Bên ngoài của nhân được bao bọc bằng lớp màng nhân, bên trong chứa dịch nhân. Trong dịch nhân có 1 vài nhân con và có các nhiễm sắc thể.
a. Màng nhân
- Hãy nêu cấu tạo của màng nhân?
a. Màng nhân
- Màng nhân gồm 2 lớp: màng ngoài và màng trong, mỗi màng dày từ 6-9nm.
Màng ngoài của nhân được nối với lưới nội chất.
Trên bề mặt của màng nhân có nhiều lỗ nhân với đường kính từ 50-80nm.
- Hãy quan sát và cho biết lỗ nhân có những đặc điểm gì?
- Lỗ nhân có các đường viền prôtêin có chức năng chọn lọc các chất ra và trong nhân.
b. Chất nhiễm sắc
- Quan sát hình vẽ hãy cho biết Chất nhiễm sắc được cấu tạo từ những thành phần gì?
b. Chất nhiễm sắc
Được cấu tạo từ AND cuốn quanh các khối prôtêin loại Histon.
Chất nhiễm sắc xoắn lại sẽ tạo ra nhiễm sắc thể.

Cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể của mỗi loài mang tính đặc trưng cho loài.
VD:
Bảng số lượng nhiễm sắc thể của 1 số loài.
c. Nhân con (hạch nhân)
- Quan sát và cho biết nhân con có những đặc điểm gì?
c. Nhân con (hạch nhân)
- Bắt màu đậm hơn so với nhiễm sắc thể.
- Thành phần: Gồm prôtêin (chiếm 80-85%) và rARN.
2. Chwcs nawng
II. Ribôxôm
* Cấu trúc:
Là bào quan nhỏ, không có màng bao bọc.
Kích thước từ 15-25nm.
Thành phần hoá học: Bao gồm chủ yếu là rARN và prôtêin.
Gồm 2 tiểu phần: tiểu phần bé và tiểu phần lớn. Hai tiểu phần này chỉ kết hợp lại với nhau khi làm nhiệm vụ tổng hợp prôtêin.
* Chức năng:
- Là nơi tổng hợp ra prôtêin.
III. Khung xương tế bào.
- Trong tế bào chất của tế bào nhân thực có hệ thống mạng sợi và ống prôtêin (vi ống, vi sợi, sợi trung gian) đan chéo nhau gọi là khung xương của tế bào.
* Chức năng:
Duy trì hình dạng của tế bào đồng thời cố định vị trí các bào quan như ti thể, ribôxôm, nhân,.
Vi ống có chức năng hình thành nên thoi vô sắc của tế bào.
Vi ống và vi sợi có vai trò hình thành nên roi của tế bào.
Sợi trung gian đảm bảo cho tế bào bền vững.
IV. Trung thể
* Cấu trúc:
Gồm 2 trung tử xếp thăng góc với nhau theo trục dọc.
Trung tử là ống hình trụ, rỗng, dài, có đường kính khoảng 0,13?m, gồm nhiều bộ 3 vi ống xếp thành vòng tròn.
* Chức năng: Lắp ráp và tổ chức các vi ống ở tế bào động vật và thực vật bậc thấp. Chúng có vai trò quan trọng trong việc hình thành thoi vô sắc của tế bào khi phân bào.
Hãy trình bày đặc điểm của:
Nhân
Ribôxôm
Khung xương tế bào
Trung thể
Bài tập về nhà:1,2,4,5 (SGK)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Tạ Thiệp
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)