Bài 8. Tế bào nhân thực
Chia sẻ bởi Đinh Thị Bính |
Ngày 10/05/2019 |
78
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Tế bào nhân thực thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các bạn
đến với hội giảng 20-11
trường thpt bình thanh
Giáo viên giảng dậy
đinh thị bính
LớP HọC 10A1
Tế bào nhân sơ
- Kích thước nhỏ, tỉ lệ S/V lớn.
- Cấu taọ đơn giản:
+ Nhân chưa có màng bao bọc, chỉ chứa ADN dạng vòng.
+ TBC không có hệ thống lưới nội chất.
+ Trong TBC không có các bào quan có màng bao bọc
Tế bào nhân
thực có gì
giống, khác
với tế bào
nhân sơ.
Tế bào nhân thực (1)
Nêu các đặc điểm chính của tế bào nhân sơ?
Tế bào động vật
Tế bào thực vật
1. Nhân tế bào:
-Nhân tế bào phần lớn hình cầu với đường kính 5 micrômet,được bao bởi 2 lớp màng, bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc,và nhân con.
-Nhân là nơi chứa TTDT, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào .
Tế bào nhân thực (1)
Mô tả cấu trúc và chức năng của nhân.
Nếu phá huỷ nhân tế bào trứng ếch loài A, lấy nhân tế bào sinh dưỡng của ếch loài B cấy vào,său nhiều lần thí nghiệm đã thu được các con ếch con từ các tế bào đã được chuuyển nhân. Con ếch con này cố đặc điểm của loài nào? Qua đó cho biết vai trò của nhân.
Tế bào nhân thực: (1)
I. Nhân tế bào:
II. Tế bào chất:
1.Lưới nội chất:
Mô tả cấu trúc và chức năng của LNC.
Lưới nội chất là một hệ thống màng bên trong tế bào tạo nên hệ thống các ống và xoang dẹp thông với nhau, chia TBC thành những vùng riêng biệt
+ Lưới nội chất hạt: Có đính các hạt ribôxôm, có một đầu đính với màng nhân, đầu kia nối với lưới nội chất trơn, có chức năng là nơi tổng hợp prôtêin.
+ Lưới nội chất trơn: Không có gắn ribôxôm, có đính nhiều loại enzim tham gia tổng hợp lypit, chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc.
Trong cơ thể người, TB nào có LNC
hạt phát triển mạnh nhất:
a. TB hồng cầu. b. TB bạch cầu.
c. TB biểu bì. d. TB cơ.
b. TB bạch cầu
Tế bào nhân thực
I. Nhân tế bào:
II. Tế bào chất:
1.Lưới nội chất:
2. ribôxôm:
Mô tả cấu trúc và chức năng của ribôxôm:
Ribôxôm là bào quan không có màng bao bọc.
- Ribôxôm cấu tạo gồm một số loại ARNr và nhiều prôtêin khác.
- Ribôxôm là bào quan chuyên tổng hợp prôtêin của tế bào.
Tế bào nhân thực: (1)
I. Nhân tế bào:
II. Tế bào chất:
1.Lưới nội chất:2. ribôxôm:
3. Gôngi:
Mô tả cấu trúc và chức năng của Gôngi:
- Bộ máy gôngi là một chồng túi màng dẹp xếp chồng lên nhau.
- Chức năng: Prôtêin sau khi được tổng hợp xong ở ribôxôm được gửi đến bộ máy gôngi. Tai đây chúng được hoàn chỉnh, bao gói, chuyển đến các nơi trong tế bào hoặc tiết ra khỏi tế bào .
Quan sát hình vẽ trên cho biết
Những bộ phận nào của tế bào
Tham gia vào việc vận chuyển
một prôtêin ra khỏi tế bào.
LNC hạt-túi tiết-gôngi-màng sinh chất
Tế bào nhân thực: (1)
I. Nhân tế bào:
II. Tế bào chất:
1.Lưới nội chất: 2. ribôxôm: 3. Gôngi:
4. Ti thể:
Mô tả cấu trúc và chức năng của
Ti thể:
Các tế bào khác nhau có số lượng, hình dạng, kích thước khác nhau. Một tế bào có thể có tới vài nghìn ty thể ( cơ tim)
Ty thể là môt bào quan có 2 lớp màng bao bọc, màng ngoài không gấp khúc màng trong gấp khúc tạo thành các mào, trên đó có nhiều loại enzim hô hấp.
-.
Bên trong ti thể có chất nền chứa ADN và ribôxôm.
- Ti thể chứa nhiều enzim hô hấp tham gia vào quá trình chuyển hoá đường và các chất hữu cơ khác thành ATP cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của tế bào.
Trong tế bào nào sau đây của
cơ thể ngưòi có nhiều ti thể nhất
a. TB biểu bì.
b. TB hồng cầu.
c.TB cơ tim.
d. TB xương.
c. TB cơ tim
Tế bào nhân thực : (1)
I. Nhân tế bào:
II. Tế bào chất:
1.Lưới nội chất:2. ribôxôm:3. Gôngi. 4. Ti thể:
5. Lạp thể:
Mô tả cấu trúc và chức năng của lạp thể:
b. Cấu trúc:
- Lục lap có 2 lớp màng bao bọc.
- Trong màng chứa chất dịch keo gọi là strôma (chất nền ).
a. Vị trí : Lạp thể chỉ có trong tế bào thực vật.
- Grana là hệ thống túi dẹp (tilacôit)
xếp chồng lên nhau nằm trong strôma.
- Các grana được nối với nhau bằng
hệ thống màng.
- Trên màng của tilacôit chứa nhiều
chất diệp lục và enzim quang hợp.
- Trong chất nền của lục lạp
còn chứa cả ADN và ribôxôm.
c. Chức năng lục lạp:
Lục lạp có chứa chất diệp lục có khả năng chuyển đổi năng lương ánh sáng thành năng lượng hoá học
Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
Tế bào nhân sơ:
Kích thước nhỏ, tỉ lệ S/V lớn.
Cấu taọ đơn giản:
+ Nhân chưa có màng bao bọc, chỉ chứa ADN dạng vòng.
+ TBC không có hệ thống lưới nội chất.
+ Trong TBC không có các bào quan có màng bao bọc
Tế bào nhân thực:
Kích thước lớn, tỉ lệ S/V nhỏ.
Cấu tạo phức tạp:
+ Nhân có màng bao bọc, chứa chất nhiễm sắc.
+ TBC có hệ thống lưới nội chất chia tế bào thành các xoang riêng biệt
+ Trong TBC có các bào quan có màng bao bọc
Tế bào nhân thực : (1)
Nêu các bộ phận của tế bào nhân chuẩn, chức năng.
Tế bào nhân thực :(1)
I. Nhân tế bào: II. Tế bào chất:
1.Lưới nội chất:2. ribôxôm:3. Gôngi. 4. Ti thể:5. Lạp thể
Câu hỏi trắc nghiệm:
1. Trong dịch nhân của TB nhân thực có chứa:
A. Ty thể và TBC. B. Chất nhiễm sắc và nhân con.
C. TBC và NST. D. Nhân con và màng lưới nội chất.
2. Điều nào sau đây sai khi nói về nhân con:
A. Cấu trúc nằm trong dịch nhân của TB. B. Có rất nhiều trong mỗi TB.
C. Chỉ có ở TB nhân thực. D. Có chứa nhiều phân tử ARN.
3. Thành phần hoá học của ribôxôm:
A. AND, ARN, prôtêin. B. ARN, prôtêin.
C. AND, ARN, lipit. D. AND, ARN, nhiễm sắc thể.
4. Trong TB trung thể có vai trò:
A. Tham gia hình thành thoi vô sắc. B.Chứa chất dự trữ cho TB. C. Tạo năng lượng cho TB. D. Bảo vệ TB.
5. Chức năng của nhân:
A. Chứa đựng, bảo quản ,truyền đạt TTDT. B. Cung cấp năng lượng.
C. Vận chuyển các chất trong TB. D. Giúp trao đổi chất của TB
B
B
B
A
A
XIN CHÂN THàNH cảm ơn
chào tạm biệt hẹn gặp lại
đến với hội giảng 20-11
trường thpt bình thanh
Giáo viên giảng dậy
đinh thị bính
LớP HọC 10A1
Tế bào nhân sơ
- Kích thước nhỏ, tỉ lệ S/V lớn.
- Cấu taọ đơn giản:
+ Nhân chưa có màng bao bọc, chỉ chứa ADN dạng vòng.
+ TBC không có hệ thống lưới nội chất.
+ Trong TBC không có các bào quan có màng bao bọc
Tế bào nhân
thực có gì
giống, khác
với tế bào
nhân sơ.
Tế bào nhân thực (1)
Nêu các đặc điểm chính của tế bào nhân sơ?
Tế bào động vật
Tế bào thực vật
1. Nhân tế bào:
-Nhân tế bào phần lớn hình cầu với đường kính 5 micrômet,được bao bởi 2 lớp màng, bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc,và nhân con.
-Nhân là nơi chứa TTDT, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào .
Tế bào nhân thực (1)
Mô tả cấu trúc và chức năng của nhân.
Nếu phá huỷ nhân tế bào trứng ếch loài A, lấy nhân tế bào sinh dưỡng của ếch loài B cấy vào,său nhiều lần thí nghiệm đã thu được các con ếch con từ các tế bào đã được chuuyển nhân. Con ếch con này cố đặc điểm của loài nào? Qua đó cho biết vai trò của nhân.
Tế bào nhân thực: (1)
I. Nhân tế bào:
II. Tế bào chất:
1.Lưới nội chất:
Mô tả cấu trúc và chức năng của LNC.
Lưới nội chất là một hệ thống màng bên trong tế bào tạo nên hệ thống các ống và xoang dẹp thông với nhau, chia TBC thành những vùng riêng biệt
+ Lưới nội chất hạt: Có đính các hạt ribôxôm, có một đầu đính với màng nhân, đầu kia nối với lưới nội chất trơn, có chức năng là nơi tổng hợp prôtêin.
+ Lưới nội chất trơn: Không có gắn ribôxôm, có đính nhiều loại enzim tham gia tổng hợp lypit, chuyển hoá đường và phân huỷ chất độc.
Trong cơ thể người, TB nào có LNC
hạt phát triển mạnh nhất:
a. TB hồng cầu. b. TB bạch cầu.
c. TB biểu bì. d. TB cơ.
b. TB bạch cầu
Tế bào nhân thực
I. Nhân tế bào:
II. Tế bào chất:
1.Lưới nội chất:
2. ribôxôm:
Mô tả cấu trúc và chức năng của ribôxôm:
Ribôxôm là bào quan không có màng bao bọc.
- Ribôxôm cấu tạo gồm một số loại ARNr và nhiều prôtêin khác.
- Ribôxôm là bào quan chuyên tổng hợp prôtêin của tế bào.
Tế bào nhân thực: (1)
I. Nhân tế bào:
II. Tế bào chất:
1.Lưới nội chất:2. ribôxôm:
3. Gôngi:
Mô tả cấu trúc và chức năng của Gôngi:
- Bộ máy gôngi là một chồng túi màng dẹp xếp chồng lên nhau.
- Chức năng: Prôtêin sau khi được tổng hợp xong ở ribôxôm được gửi đến bộ máy gôngi. Tai đây chúng được hoàn chỉnh, bao gói, chuyển đến các nơi trong tế bào hoặc tiết ra khỏi tế bào .
Quan sát hình vẽ trên cho biết
Những bộ phận nào của tế bào
Tham gia vào việc vận chuyển
một prôtêin ra khỏi tế bào.
LNC hạt-túi tiết-gôngi-màng sinh chất
Tế bào nhân thực: (1)
I. Nhân tế bào:
II. Tế bào chất:
1.Lưới nội chất: 2. ribôxôm: 3. Gôngi:
4. Ti thể:
Mô tả cấu trúc và chức năng của
Ti thể:
Các tế bào khác nhau có số lượng, hình dạng, kích thước khác nhau. Một tế bào có thể có tới vài nghìn ty thể ( cơ tim)
Ty thể là môt bào quan có 2 lớp màng bao bọc, màng ngoài không gấp khúc màng trong gấp khúc tạo thành các mào, trên đó có nhiều loại enzim hô hấp.
-.
Bên trong ti thể có chất nền chứa ADN và ribôxôm.
- Ti thể chứa nhiều enzim hô hấp tham gia vào quá trình chuyển hoá đường và các chất hữu cơ khác thành ATP cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của tế bào.
Trong tế bào nào sau đây của
cơ thể ngưòi có nhiều ti thể nhất
a. TB biểu bì.
b. TB hồng cầu.
c.TB cơ tim.
d. TB xương.
c. TB cơ tim
Tế bào nhân thực : (1)
I. Nhân tế bào:
II. Tế bào chất:
1.Lưới nội chất:2. ribôxôm:3. Gôngi. 4. Ti thể:
5. Lạp thể:
Mô tả cấu trúc và chức năng của lạp thể:
b. Cấu trúc:
- Lục lap có 2 lớp màng bao bọc.
- Trong màng chứa chất dịch keo gọi là strôma (chất nền ).
a. Vị trí : Lạp thể chỉ có trong tế bào thực vật.
- Grana là hệ thống túi dẹp (tilacôit)
xếp chồng lên nhau nằm trong strôma.
- Các grana được nối với nhau bằng
hệ thống màng.
- Trên màng của tilacôit chứa nhiều
chất diệp lục và enzim quang hợp.
- Trong chất nền của lục lạp
còn chứa cả ADN và ribôxôm.
c. Chức năng lục lạp:
Lục lạp có chứa chất diệp lục có khả năng chuyển đổi năng lương ánh sáng thành năng lượng hoá học
Phân biệt tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
Tế bào nhân sơ:
Kích thước nhỏ, tỉ lệ S/V lớn.
Cấu taọ đơn giản:
+ Nhân chưa có màng bao bọc, chỉ chứa ADN dạng vòng.
+ TBC không có hệ thống lưới nội chất.
+ Trong TBC không có các bào quan có màng bao bọc
Tế bào nhân thực:
Kích thước lớn, tỉ lệ S/V nhỏ.
Cấu tạo phức tạp:
+ Nhân có màng bao bọc, chứa chất nhiễm sắc.
+ TBC có hệ thống lưới nội chất chia tế bào thành các xoang riêng biệt
+ Trong TBC có các bào quan có màng bao bọc
Tế bào nhân thực : (1)
Nêu các bộ phận của tế bào nhân chuẩn, chức năng.
Tế bào nhân thực :(1)
I. Nhân tế bào: II. Tế bào chất:
1.Lưới nội chất:2. ribôxôm:3. Gôngi. 4. Ti thể:5. Lạp thể
Câu hỏi trắc nghiệm:
1. Trong dịch nhân của TB nhân thực có chứa:
A. Ty thể và TBC. B. Chất nhiễm sắc và nhân con.
C. TBC và NST. D. Nhân con và màng lưới nội chất.
2. Điều nào sau đây sai khi nói về nhân con:
A. Cấu trúc nằm trong dịch nhân của TB. B. Có rất nhiều trong mỗi TB.
C. Chỉ có ở TB nhân thực. D. Có chứa nhiều phân tử ARN.
3. Thành phần hoá học của ribôxôm:
A. AND, ARN, prôtêin. B. ARN, prôtêin.
C. AND, ARN, lipit. D. AND, ARN, nhiễm sắc thể.
4. Trong TB trung thể có vai trò:
A. Tham gia hình thành thoi vô sắc. B.Chứa chất dự trữ cho TB. C. Tạo năng lượng cho TB. D. Bảo vệ TB.
5. Chức năng của nhân:
A. Chứa đựng, bảo quản ,truyền đạt TTDT. B. Cung cấp năng lượng.
C. Vận chuyển các chất trong TB. D. Giúp trao đổi chất của TB
B
B
B
A
A
XIN CHÂN THàNH cảm ơn
chào tạm biệt hẹn gặp lại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Thị Bính
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)