Bài 8. Tế bào nhân thực

Chia sẻ bởi Huỳnh Nguyễn Ngọc Anh | Ngày 10/05/2019 | 68

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Tế bào nhân thực thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

Nhóm thuyết trình :
Nhóm 3


Bài 8 :
KIỂM TRA BÀI CŨ :
Câu 1 : Trình bày cấu trúc của tế bào nhân sơ ?
Câu 2 : Tế bào vi khuẩn có kích thước nhỏ và cấu tạo đơn giản đem lại cho chúng những ưu thế gì ?
Bài 8 :
Khác với tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực có kích thước lớn và cấu tạo phức tạp hơn nhiều . Đó là : vật chất di truyền được bao bọc bởi lớp màng tạo nên cấu trúc gọi là nhân tế bào , bên trong tế bào chất các hệ thống màng chia tế bào thành các xoang riêng biệt . Ngoài ra , trong tế bào chất của tế bào nhân thực còn có nhiều bào quan có màng bao bọc .
I) NHÂN TẾ BÀO
Tế bào nhân thực có đặc điểm gì ?
Tế bào nhân thực có :
- Kích thước lớn .
- Cấu trúc phức tạp :
+ Có nhân tế bào , có màng nhân .
+ Có hệ thống màng chia tế bào chất thành các xoang riêng biệt .
+ Các bào quan đều có màng bao bọc .

I) NHÂN TẾ BÀO
Vì vật chất di truyền được bao bọc bởi màng được gọi là nhân
Tại sao lại gọi là tế bào nhân thực ?
NHÂN TẾ BÀO
Nhân con
Nhiễm sắc thể
Màng nhân
Lỗ nhân
Chất nhiễm sắc
I) NHÂN TẾ BÀO
Nhân tế bào có cấu tạo như thế nào ?

- Nhân tế bào phần lớn có hình cầu, đường kính khoảng 5µm .
Phía ngoài là màng nhân bao bọc bởi 2 lớp (màng kép) dày 6 – 9 µm .
- Bên trong là dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (gồm ADN liên kết với prôtêin) và nhân con .
Trên màng có nhiều lỗ nhỏ .

I) NHÂN TẾ BÀO
▼Một nhà khoa học đã tiến hành phá
hủy nhân của tế bào trứng ếch thuộc
loài A , sau đó lấy nhân của tế bào
sinh dưỡng của loài B cấy vào . Sau
nhiều lần thí nghiệm , ông đã nhận
được các con ếch con từ các tế bào
đã được chuyển nhân .

- Thí nghiệm:
Tế bào trứng ếch loài A
Nhân
Phá hủy
Tế bào sinh dưỡng loài B
Nhân
Chuyển nhân
Đặc điểm lòai B
I) NHÂN TẾ BÀO
Các bạn hãy cho biết các con ếch con này có đặc điểm của loài nào ?
Các con ếch con này có đặc điểm của
loài B .
Chứng minh được chức năng của nhân tế bào .
Thí nghiệm này có thể chứng minh được điều gì về nhân tế bào ?
I) NHÂN TẾ BÀO
Câu hỏi 6 : Từ thí nghiệm trên , các bạn hãy cho biết nhân tế bào có chức năng gì ?
Nhân là thành phần quan trọng nhất
của tế bào .
Nơi chứa đựng thông tin di truyền .
Điều khiển mọi hoạt động của tế bào
thông qua điều khiển sự tổng hợp
prôtêin .
II) LƯỚI NỘI CHẤT
Lưới nội chất là gì ? Có mấy loại lưới
nội chất ?
- Lưới nội chất là một hệ thống màng bên trong tế bào tạo nên hệ thống các ống xoang và dẹp thông với nhau .
- Gồm 2 loại : lưới nội chất trơn (lưới nội chất không hạt) và lưới nội chất hạt .
Mạng lưới nội chất
Lưới nội chất trơn
Lưới nội chất hạt
Màng nhân
Lỗ nhân
Túi chứa dịch
Dịch không bào
Ribôxôm
II) LƯỚI NỘI CHẤT
- Lưới nội chất hạt có đính các hạt
ribôxôm , trên bề mặt ngoài của các xoang có đính nhiều hạt ribôxôm .
Lưới nội chất trơn không có gắn
các ribôxôm , bề mặt có nhiều enzim ,
- Lưới nội chất hạt có một đầu được liên kết với màng nhân , đầu kia nối với hệ thống lưới nội chất trơn .
II) LƯỚI NỘI CHẤT
Nêu cấu trúc và chức năng của lưới
nội chất hạt .
Cấu trúc :
Là hệ thống xoang
dẹp nối với màng nhân ở 1 đầu và lưới nội chất trơn ở đầu kia .
-Trên mặt ngoài của các xoang có đính nhiều hạt ribôxôm .

Chức năng :
-Tổng hợp prôtêin tiết ra khỏi tế bào cũng như các prôtêin cấu tạo nên màng tế bào , prôtêin dự trữ , prôtêin kháng thể …
-Hình thành các túi mang để vận chuyển prôtêin mới tổng hợp .
II) LƯỚI NỘI CHẤT
Nêu cấu tạo và chức năng của lưới nội
chất trơn ?
Cấu tạo :
-Là hệ thống cấu xoang hình ống , nối tiếp lưới nội chất hạt .
-Bề mặt có nhiều enzim , không có hạt ribôxôm bám ở bề mặt .
Chức năng :
-Tổng hợp lipit , chuyển hóa đường , phân hủy chất độc đối với cơ thể .
-Điều hòa trao đổi chất , co duỗi cơ .


II) LƯỚI NỘI CHẤT
*Lưới nội chất hạt có ở các loại tế bào : tế bào thần kinh , tế bào gan , bào tương , tế bào bạch cầu …
*Lưới nội chất trơn có ở nơi nào tổng hợp lipit mạnh mẽ như : tế bào tuyến nhờn , tế bào tuyến xốp , tế bào tuyến tụy , tế bào ruột non …
*Ở người , tế bào bạch cầu có lưới nội chất hạt phát triển mạnh vì bạch cầu có nhiệm vụ tổng hợp kháng thể giúp cơ thể chống lại vi khuẩn (kháng thể có bản chất là prôtêin).
III)RIBÔXÔM
*Cấu trúc của ribôxôm :
Ribôxôm là một bào quan không có màng bọc .
-Cấu tạo gồm 1 số loại ARN và nhiều prôtêin khác nhau .
-Số lượng ribôxôm trong 1 tế bào có thể lên tới vài triệu .
*Chức năng :
chuyên tổng hợp prôtêin của tế bào.


III)RIBÔXÔM
Hạt bé
Hạt lớn
Khi tổng hợp xong prôtein, ribôxôm lai phân rã tạo 2 tiểu đơn vị tự do cần cho chu kỳ tổng hợp prôtein mới
IV)BỘ MÁY GÔNGI
Nêu cấu trúc của bộ máy gôngi ?
Bộ máy gôngi là 1 chồng túi màng dẹp xếp cạnh nhau nhưng cái nọ tách biệt với cái kia .
BỘ MÁY GÔNGI
Túi
Những túi mới được hình thành
Túi vận chuyển vào
Túi vận chuyển ra
Túi vận chuyển vào
Khoang
IV)BỘ MÁY GÔNGI
Cho biết chức năng của bộ máy gôngi ?
*Chức năng :
-Là hệ thống phân phối của tế bào .
-Tổng hợp hoóc môn tạo các túi mang mới .
-Thu nhận một số chất mới được tổng hợp (prôtêin , lipit , đường…) → lắp ráp thành sản phẩm hoàn chỉnh rồi đóng gói và chuyển đến các nơi cần thiết của tế bào hay tiết ra khỏi tế bào .
-Ở tế bào thực vật , bộ máy gôngi là nơi tổng hợp nên các phân tử polisaccarit cấu trúc nên thành tế bào .
CÂU HỎI CỦNG CỐ :
Dựa vào hình 8.2 (SGK) , hãy cho biết các bộ phận nào của tế bào tham gia vào việc vận chuyển một phân tử prôtêin ra khỏi tế bào ?
ĐÁP ÁN :
-Prôtêin được tổng hợp từ lưới nội chất hạt .
-Prôtêin được tái tiết mang tới bộ máy gôngi .
-Prôtêin tiếp tục được tái tiết mang tới màng sinh chất để tiết ra ngoài .
Thanks for listen
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Nguyễn Ngọc Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)