Bài 8. Tế bào nhân thực

Chia sẻ bởi Lường Văn Đông | Ngày 10/05/2019 | 42

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Tế bào nhân thực thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

Bài 8, 9: TẾ BÀO NHÂN THỰC
Tế bào nhân thực khác tế bào nhân sơ ở điểm nào?
* Đặc điểm chung của TB nhân thực:
Cấu tạo gồm 3 thành phần: Màng sinh chất, tế bào chất chứa nhiều bào quan có cấu tạo phức tạp và nhân có màng bao bọc chứa vật chất di truyền.
Kích thước lớn
Kích thước nhỏ
Tế bào chất chứa nhiều bào quan có màng bọc
Tế bào chất không có các bào quan có màng bao bọc
Nhân có màng bao bọc
Nhân không có màng bao bọc
A
B
C
D
E
G
Bài tập 1
Hãy chọn đặc điểm của tế bào nhân sơ và đặc điểm của tế bào nhân thực
I. Nhân tế bào:
Cấu trúc, chức năng của nhân?
Kích thước lớn, dễ nhìn thấy nhất.
- Cấu tạo: Phía ngoài là lớp màng kép, trong là dịch nhân, trong đó có 1 nhân con (Giàu ADN và các sợi nhiễm sắc).
- Chức năng: là nơi chứa đựng thông tin di truyền của tế bào.
II. Lưới nội chất
Lưới nội chất có mấy loại?
phân biệt mỗi loại về:
vị trí, cấu trúc? chức năng?
* Mạng lưới nội chất hạt: Có dính nhiều các ribôxôm, có chức năng tổng hợp nên Pr để xuất bào và các Pr cấu tạo nên màng tế bào.
* Mạng lưới nội chất trơn: Chứa các loại enzim, có chức năng tổng hợp lipít, gắn đường vào phân tử Pr, phân huỷ các chất độc hại đối với tế bào.
Là hệ thống màng bên trong tế bào tạo nên các ống và xoang dẹt thông với nhau.
II. Lưới nội chất
III. Ribôxôm
Ribôxôm không có màng bao bọc, được cấu tạo từ một số rARN và pr khác nhau.
- Là nơi tổng hợp Pr của TB.
Cấu trúc và chức năng của Ribôxôm?
- Là hệ thống túi màng dẹt (tách biệt nhau) xếp chồng lên nhau theo hình vòng cung.
- Chức năng: Lắp ráp, đóng gói, phân phối sản phẩm.
IV. Bộ máy gôngi
Cấu trúc và chức năng của bộ máy gôngi?
Những bộ phận nào của tế bào tham gia vận chuyển một Pr ra khỏi tế bào?
Cấu trúc và chức năng của ti thể
V. Ti thể
V. Ti thể
- Cấu trúc: Gồm 2 lớp màng bao bọc, màng ngoài không gấp khúc, màng trong gấp lại tạo thành các mào trên đó chứa nhiều loại E hô hấp. Số lượng ti thể tuỳ thuộc hoạt động của TB.
Trong ti thể là chất nền chứa nhiều ADN và ribôxôm.
- Chức năng: Chuyển hoá NL hoá năng trong các chất hữu cơ thành NL ATP, cung cấp NL ATP cho các TB.
Tế bào nào trong các tế bào sau đây của cơ thể người chứa nhiều ti thể nhất:
a. Tế bào biểu bì
b. Tế bào hồng cầu
c. Tế bào cơ tim
d. tế bào xương
Cấu trúc và chức năng của lục lạp?
VI. Lục lạp (Chỉ có ở tế bào thực vật).
VI. Lục lạp (Chỉ có ở tế bào thực vật).
Cấu trúc: Hai lớp màng kép bao bọc, trong chứa chất nền (Strôma) trong Strôma chứa hệ thống túi dẹt (Tilacôit) xếp chồng lên nhau (Grana) được thông với nhau bởi hệ thống màng. Trên màng Tilacôit chứa nhiều hệ sắc tố QH (diệp lục, carôtenôit) và các enzim QH.
Trong chất nền còn chứa AND và ribôxôm.
- Chức năng: Quang hợp - Chuyển hoá năng lượng ASMT (quang năng) thành NL hoá học (Hoá năng) dự trữ trong hợp chất hữu cơ.
Điểm giống và khác nhau giữa ti thể và lục lạp về cấu trúc và chức năng?
VII. Một số bào quan khác
1. Không bào
Cấu trúc và chức năng của không bào?
VII. Một số bào quan khác
1. Không bào
- Cấu trúc: có một lớp màng bao bọc, có một không bào lớn (ở trung tâm) hoặc nhiều không bào nhỏ.
- Chức năng:
+ Chứa chất phế thải độc hại; Chứa muối khoáng, hút nước; Chứa sắc tố…
+ Động vật đơn bào: không bào nhỏ nhiệm vụ tiêu hoá và co bóp.
Cấu trúc phù hợp với
chức năng của lizôxôm?
- Cấu trúc: Có một lớp màng bao bọc
- Chức năng phân huỷ các bào quan, tế bào già, tổn thương.
2. Lizôxôm
Tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu và tế bào thần kinh, loại tế bào nào có nhiều lizôxôm nhất?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lường Văn Đông
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)