Bài 8. Tế bào nhân thực

Chia sẻ bởi Nguyenluu Thanh Huyen | Ngày 10/05/2019 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Tế bào nhân thực thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

Chào các em học sinh!
GV: Nguyễn Lưu Thanh Huyền
Tổ Sinh - CN
Tiết 8 : Bài 8+9:
TẾ BÀO NHÂN THỰC
Tế bào nhân thực có đặc điểm chung gì?
- Có kích thước lớn, có cấu trúc phức tạp hơn, có màng nhân bao bọc, có hệ thống nội màng, có nhiều bào quan với cấu trúc và chức năng khác nhau.
I. Nhân tế bào
Hãy trình bày cấu trúc của nhân tế bào?
Bao bọc bởi 2 lớp màng
Bên trong là dịch nhân chứa NST (ADN liên kết với protein) và nhân con
- Trên màng có lỗ nhân
I. Nhân tế bào
a. Cấu trúc
Kết quả thí nghiệm chứng minh nhân có vai trò gì?
Nòi B
a. Cấu trúc
- Mang thông tin di truyền
- Trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
b. Chức năng
II. Lưới nội chất
Quan sát hình và cho biết lưới nội chất có cấu trúc như thế nào?
II. Lưới nội chất
a. Cấu trúc
+ Bào quan có màng đơn.
+ Hệ thống ống và xoang dẹp thông với nhau chia tế bào chất ra thành nhiều xoang chức năng .
II. Lưới nội chất
Lưới nội chất hạt
Lưới nội chất trơn
QUAN SÁT HÌNH CHO BIẾT LƯỚI NỘI CHẤT GỒM MẤY LOẠI? KỂ TÊN
Hãy hoàn thành phiếu học tập sau:
Trên màng có
nhiều hạt ribôxôm
Tham gia quá trình
tổng hợp prôtêin
Trên màng không
đính
các hạt ribôxôm
Tham gia quá trình
tổng hợp lipit,
chuyển hóa đường,
III. RIBÔXÔM
Quan sát hình kết hợp nghiên cứu SGK, hãy trình bày cấu trúc của Ribôxôm???
III. RIBÔXÔM
Bào quan nhỏ không có màng bao bọc
Thành phần chủ yếu là rARN và prôtein.
-Tổng hợp Prôtein cho tế bào
a. Cấu trúc
Từ cấu trúc của ribôxôm, hãy suy ra chức năng của ribôxôm???
b. Chức năng
IV. BỘ MÁY GÔNGI
QUAN SÁT HÌNH, HÃY TRÌNH BÀY CẤU TRÚC CỦA THỂ GÔNGI???
IV. BỘ MÁY GÔNGI
Bào quan có màng đơn
Hệ thống các túi dẹp xếp chồng lên nhau, nhưng tách biệt nhau theo hình vòng cung
a. Cấu trúc
Hãy cho biết những bộ phận của tế bào tham gia vào việc
vận chuyển protein ra khỏi tế bào?
Dòng di chuyển của vật chất
IV. BỘ MÁY GÔNGI

- Thu gom, đóng gói, biến đổi và phân phối sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi sử dụng.
b.Chức năng
- Là bào quan có cấu trúc màng kép, màng trong gấp nếp thành các mào, trên mào có chứa nhiều enzim hô hấp.Bên trong ti thể có chất nền chứa ADN và riboxom.

a.Cấu trúc
V.TI THỂ
b.Chức năng.
- Là nơi tổng hợp ATP: cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động sống của tế bào.
VI. Lục lạp
Tại sao lá cây có màu xanh?

Màu xanh của lá cây có liên quan gì tới chức năng quang hợp hay không?

Hãy mô tả cấu trúc của lục lạp .
VI.Lục lạp
a.Cấu tạo.

Phía ngoài có 2 lớp màng bao bọc.
Bên trong gồm 2 thành phần:
+ Chất nền không màu có ADN và ribôxôm.
+ Hệ thống túi dẹt gọi là Tilacôit.Các tilacoit xếp chồng lên nhau  Grana.Trên màng tilacoit chứa nhiều chất diệp lục và enzim quang hợp.
Chuyển đổi năng lượng hoá học thành năng lượng ánh sáng.
Nơi thực hiện chức năng quang hợp.
b.Chức năng

Dịch tế bào
Màng không bào
Không bào trung tâm
Không bào thực vật
Không bào
TẾ BÀO THỰC VẬT
Tế bào động vật
Nêu cấu trúc và chức năng của không bào?
VII.Một số bào quan khác.
1. Không bào
1. KHÔNG BÀO
a.Cấu trúc.
- Bao bọc bởi một lớp màng.
- Bên trong có dịch không bào chứa các chất hữu cơ, các ion khoáng tạo nên áp suất thẩm thấu của TB.
- Không bào được tạo ra từ lưới nội chất và Gôngi.
b.Chức năng
- Phụ thuộc vào từng loại tế bào và tùy vào loài sinh vật (SGK)
2. Lizôxôm: (được hình thành từ Gôn ghi)
a. Cấu trúc:
- Dạng túi (KT: 0,25 – 0,6 µm).
- Có một màng bao bọc, chứa nhiều enzim thủy phân làm nhiệm vụ tiêu hóa nội bào.
b. Chức năng:
- Phân hủy các TB già, tổn thương, các bào quan đã hết thời sử dụng.
Dặn dò
- Học bài cũ
- Nghiên cứu bài tiếp theo.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyenluu Thanh Huyen
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)