Bài 8. Tế bào nhân thực
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Trứ |
Ngày 10/05/2019 |
67
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Tế bào nhân thực thuộc Sinh học 10
Nội dung tài liệu:
Chào mừng thầy cô và các bạn đến với phần trình bày của nhóm 1
B. TẾ BÀO NHÂN THỰC
I. NHÂN TẾ BÀO
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC
- Tế bào nhân thực gồm những giới sinh vật như: giới Nguyên sinh, giới Nấm, Thực vật, Động vật.
* Giới Nguyên sinh
Trùng roi :
Trùng biến hình:
* Giới Nấm:
Nấm đôi cánh thiên thần :
Nấm kim châm: Tốt cho não
Giới động vật
Hươu và heo con
Em bé
Tế bào nhân thực có đặc điểm :
+ Có kích thước lớn có cấu tạo phức tạp hơn so với tế bào nhân sơ.
+ Vật chất di chuyển được bao bọc bởi lớp màng tạo nên cấu trúc gọi là nhân tế bào, bên trong tế bào chất các hệ thống màng chia tế bào thành các xoang riêng biệt.
+ Có thành tế bào bằng Xenlulôzơ (Ở tế bào thực vật), hoặc kitin (ở tế bào nấm) hoặc có chất nền ngoại bào (ở tế bào động vật).
+ Tế bào chất: Có khung tế bào, hệ thống nội màng và các bào quan có màng
+ Nhân: Có màng nhân.
-Tế bào nhân thực gồm có :nhân tế bào, lưới nội chất, riboxom, bộ máy gongi
I. NHÂN TẾ BÀO
a. Cấu tạo
- Thường có dạng hình cầu, đường kính khoảng 5um. Có lớp màng kép bao bọc.
- Dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (ADN và prôtêin) và nhân con.
- Trên màng nhân có nhiều lỗ nhỏ.
b. Chức năng.
- Lưu trữ thông tin di truyền.
- Quy định các đặc điểm của tế bào.
- Điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ XEM PHẦN TRÌNH BÀY CỦA NHÓM 1
B. TẾ BÀO NHÂN THỰC
I. NHÂN TẾ BÀO
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC
- Tế bào nhân thực gồm những giới sinh vật như: giới Nguyên sinh, giới Nấm, Thực vật, Động vật.
* Giới Nguyên sinh
Trùng roi :
Trùng biến hình:
* Giới Nấm:
Nấm đôi cánh thiên thần :
Nấm kim châm: Tốt cho não
Giới động vật
Hươu và heo con
Em bé
Tế bào nhân thực có đặc điểm :
+ Có kích thước lớn có cấu tạo phức tạp hơn so với tế bào nhân sơ.
+ Vật chất di chuyển được bao bọc bởi lớp màng tạo nên cấu trúc gọi là nhân tế bào, bên trong tế bào chất các hệ thống màng chia tế bào thành các xoang riêng biệt.
+ Có thành tế bào bằng Xenlulôzơ (Ở tế bào thực vật), hoặc kitin (ở tế bào nấm) hoặc có chất nền ngoại bào (ở tế bào động vật).
+ Tế bào chất: Có khung tế bào, hệ thống nội màng và các bào quan có màng
+ Nhân: Có màng nhân.
-Tế bào nhân thực gồm có :nhân tế bào, lưới nội chất, riboxom, bộ máy gongi
I. NHÂN TẾ BÀO
a. Cấu tạo
- Thường có dạng hình cầu, đường kính khoảng 5um. Có lớp màng kép bao bọc.
- Dịch nhân chứa chất nhiễm sắc (ADN và prôtêin) và nhân con.
- Trên màng nhân có nhiều lỗ nhỏ.
b. Chức năng.
- Lưu trữ thông tin di truyền.
- Quy định các đặc điểm của tế bào.
- Điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
CẢM ƠN THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ XEM PHẦN TRÌNH BÀY CỦA NHÓM 1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Trứ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)