Bài 8. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất
Chia sẻ bởi Lê Thanh Long |
Ngày 19/03/2024 |
11
Chia sẻ tài liệu: Bài 8. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất thuộc Địa lý 10
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1. Lớp vỏ Trái đất có độ dầy:
a. 700 - 2900 km.
b. 5 - 70 km.
c. 15 - 700 km.
d. 2900 - 5100 km.
2. Bộ phận lớp vỏ lục địa của Trái đất được cấu tạo bởi các tầng đá theo thứ tự từ ngoài vào trong là:
a. Trầm tích, granit, badan.
b. Trầm tích, badan, granit.
c. Badan, trầm tích, granit.
d. Granit, trầm tích, badan.
+ 1 điểm
+ 1 điểm
3. Lớp vỏ đại dương khác với lớp vỏ lục địa ở điểm:
a. Không có tầng đá trầm tích.
b. Không có tầng đágranit.
c. Có một ít tầng đá trầm tích.
d. Có một ít tầng đá granit.
4. Đặc điểm nào dưới đây không thuộc lớp Manti?
a. Chiếm 80% thể tích Trái đất.
b. Vật chất ở trạng thái rắn.
c. Lớp trên được cấu tạo bởi nhiều loại đá khác nhau.
d. Thường lộ ra ở dưới đáy đại dương.
KIỂM TRA BÀI CŨ:
+ 1 điểm
+ 1 điểm
5. Thành phần vật chất chủ yếu của nhân Trái đất là:
a. Ni và Fe.
b. Mn và Ti.
c. Ni và Ti.
d. Fe và Mn.
6. Đặc điểm nào sau đây không thuộc mảng kiến tạo:
a. Một bộ phận của lớp vỏ Trái đất bị tách ra do các đứt gãy.
b. Gồm bộ phận lục địa nổi và cả bộ phận lớn của đáy đại dương.
c. Dịch chuyển được là nhờ hoạt động của các dòng đối lưu vật chất trong lớp Manti trên.
d. Hiện đã ngưng mọi hoạt động dich chuyển.
KIỂM TRA BÀI CŨ:
a. Ni và Fe.
d. Hiện đã ngưng mọi hoạt động dich chuyển.
+ 1 điểm
+ 1 điểm
BÀI 8:
TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
NỘI LỰC LÀ GÌ?
I.NỘI LỰC:
BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
1. Khái niệm: Nội lực là những lực sinh ra trong lòng Trái đất.
NGUYÊN NHÂN SINH RA NỘI LỰC LÀ GÌ?
2. Nguyên nhân:
- Do nguồn năng lượng ở trong lòng Trái đất (sự phân hủy các chất phóng xạ, các phản ứng hóa học.).
- Sự dịch chuyển của các dòng vật chất theo trọng lực.
II. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC:
BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
GỒM CÓ MẤY KIỂU VẬN ĐỘNG ?
1. Vận động theo phương thẳng đứng
2. Vận động theo phương nằm ngang
II. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC:
BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
KHÁI NIỆM CỦA VẬN ĐỘNG THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG?
1. Vận động theo phương thẳng đứng:
*Khái niệm: Là những vận động nâng lên- hạ xuống của lớp vỏ Trái đất, xảy ra rất chậm và trên diện tích lớn.
HỆ QUẢ CỦA VẬN ĐỘNG THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG
Nhóm 01: các hiện tượng và nguyên nhân hình thành núi lửa.
Nhóm 02: các hiện tượng và nguyên nhân hình thành động đất.
SỰ HÌNH THÀNH
LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG
HIỆN TƯỢNG NÚI LỬA
ĐỘNG ĐẤT
1. Vận động theo phương thẳng đứng:
*Khái niệm: Là những vận động nâng lên- hạ xuống của lớp vỏ Trái đất, xảy ra rất chậm và trên diện tích lớn.
*Hệ quả:
- Làm cho một bộ phận lục địa nâng lên (biển thoái), bộ phận lục địa khác hạ xuống (biển tiến).
- Các hiện tượng động đất, núi lửa.
BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
II. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC:
II. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC:
BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
2. Vận động theo phương nằm ngang:
* Khái Niệm: là hiện tượng võ Trái đất bị nén ép ở khu vực này và tách giản ở khu vực kia.
a. Hiện tượng uốn nếp
b. Hiện tượng đứt gãy
KHÁI NIỆM CỦA VẬN ĐỘNG THEO PHƯƠNG NẰM NGANG ?
VẬN ĐỘNG THEO PHƯƠMG NẰM NGANG XẢY RA NHỮNG HIỆN TƯỢNG NÀO ?
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Nhóm 3: thao luận và trình bày hiện tượng uốn nếp
Nhóm 4: thao luận và trình bày hiện tượng đứt gãy
HIỆN TƯỢNG UỐN NẾP
VẬN ĐỘNG NÉN ÉP CỦA CÁC LỚP ĐÁ
2. Vận động theo phương nằm ngang:
a. Hiện tượng uốn nếp:
Do lực nén ép theo phương nằm ngang.
Các lớp đá uốn thành nếp, nhưng không phá vỡ tính chất liên tục của chúng.
GỌI LÀ VẬN ĐỘNG TẠO NÚI.
HIỆN TƯỢNG ĐỨT GÃY
2. Vận động theo phương nằm ngang:
a. Hiện tượng uốn nếp:
b. Hiện tượng đứt gãy:
Do tác động của lực nằm ngang ở những vùng đá cứng
Các lớp đá bị đứt, gãy và dịch chuyển ngược hướng nhau theo phương thẳng đứng hay nằm ngang
TẠO RA HẺM VỰC, THUNG LŨNG
HÃY MÔ TẢ HIỆN TƯỢNG XẢY RA Ở HÌNH 8.3 SGK
8.3
* Khi vận động theo phương nằm ngang có sự dịch chuyển với biên độ lớn:
+ Các lớp đá có bộ phận trồi lên: ĐỊA LŨY
+ Các lớp đá có bộ phận sụt xuống: ĐỊA HÀO
KẾT LUẬN
HOẠT ĐỘNG NỘI LỰC
vận động theo phương thẳng đứng
vận động theo phương nằm ngang
Biển thoái
Biển tiến
Uốn nếp
Đứt gãy
Lục địa
Đại dương
Núi
Khe nứt
Địa hào,
địa lũy
Động đất,núi lửa
ĐÁNH GIÁ
1. Vận động kiến tạo là vận động:
a. Do nội lực sinh ra.
b. Tạo ra những biến động lớn ở vỏ Trái đất.
c. Tạo ra các uốn nếp, đứt gãy.
d. Tất cả đều đúng.
2. Vận động theo phương thẳng đứng không phải là nguyên nhân tạo ra:
a. Lục địa và Hải dương.
b. Hiện tượng uốn nếp.
c. Hiên tượng biển tiến và biển thoái.
d. Hiện tượng macma phun trào.
d
b
+1 điểm
+1 điểm
ĐÁNH GIÁ
3. Địa hào được hình thành do:
a. Các lớp đá có bộ phận trồi lên.
b. Các lớp đá có bộ phận sụt xuống.
c. Các lớp đá uốn thành nếp.
d. Các lớp đá bị nén ép.
4. Nguồn năng lượng trong lòng Trái đất là nguyên nhân sinh ra:
a. Uốn nếp.
b. Động đất.
c. Đứt gãy.
d. Tất cả các ý trên.
+1 điểm
+1 điểm
1. Lớp vỏ Trái đất có độ dầy:
a. 700 - 2900 km.
b. 5 - 70 km.
c. 15 - 700 km.
d. 2900 - 5100 km.
2. Bộ phận lớp vỏ lục địa của Trái đất được cấu tạo bởi các tầng đá theo thứ tự từ ngoài vào trong là:
a. Trầm tích, granit, badan.
b. Trầm tích, badan, granit.
c. Badan, trầm tích, granit.
d. Granit, trầm tích, badan.
+ 1 điểm
+ 1 điểm
3. Lớp vỏ đại dương khác với lớp vỏ lục địa ở điểm:
a. Không có tầng đá trầm tích.
b. Không có tầng đágranit.
c. Có một ít tầng đá trầm tích.
d. Có một ít tầng đá granit.
4. Đặc điểm nào dưới đây không thuộc lớp Manti?
a. Chiếm 80% thể tích Trái đất.
b. Vật chất ở trạng thái rắn.
c. Lớp trên được cấu tạo bởi nhiều loại đá khác nhau.
d. Thường lộ ra ở dưới đáy đại dương.
KIỂM TRA BÀI CŨ:
+ 1 điểm
+ 1 điểm
5. Thành phần vật chất chủ yếu của nhân Trái đất là:
a. Ni và Fe.
b. Mn và Ti.
c. Ni và Ti.
d. Fe và Mn.
6. Đặc điểm nào sau đây không thuộc mảng kiến tạo:
a. Một bộ phận của lớp vỏ Trái đất bị tách ra do các đứt gãy.
b. Gồm bộ phận lục địa nổi và cả bộ phận lớn của đáy đại dương.
c. Dịch chuyển được là nhờ hoạt động của các dòng đối lưu vật chất trong lớp Manti trên.
d. Hiện đã ngưng mọi hoạt động dich chuyển.
KIỂM TRA BÀI CŨ:
a. Ni và Fe.
d. Hiện đã ngưng mọi hoạt động dich chuyển.
+ 1 điểm
+ 1 điểm
BÀI 8:
TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
NỘI LỰC LÀ GÌ?
I.NỘI LỰC:
BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
1. Khái niệm: Nội lực là những lực sinh ra trong lòng Trái đất.
NGUYÊN NHÂN SINH RA NỘI LỰC LÀ GÌ?
2. Nguyên nhân:
- Do nguồn năng lượng ở trong lòng Trái đất (sự phân hủy các chất phóng xạ, các phản ứng hóa học.).
- Sự dịch chuyển của các dòng vật chất theo trọng lực.
II. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC:
BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
GỒM CÓ MẤY KIỂU VẬN ĐỘNG ?
1. Vận động theo phương thẳng đứng
2. Vận động theo phương nằm ngang
II. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC:
BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
KHÁI NIỆM CỦA VẬN ĐỘNG THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG?
1. Vận động theo phương thẳng đứng:
*Khái niệm: Là những vận động nâng lên- hạ xuống của lớp vỏ Trái đất, xảy ra rất chậm và trên diện tích lớn.
HỆ QUẢ CỦA VẬN ĐỘNG THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG
Nhóm 01: các hiện tượng và nguyên nhân hình thành núi lửa.
Nhóm 02: các hiện tượng và nguyên nhân hình thành động đất.
SỰ HÌNH THÀNH
LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG
HIỆN TƯỢNG NÚI LỬA
ĐỘNG ĐẤT
1. Vận động theo phương thẳng đứng:
*Khái niệm: Là những vận động nâng lên- hạ xuống của lớp vỏ Trái đất, xảy ra rất chậm và trên diện tích lớn.
*Hệ quả:
- Làm cho một bộ phận lục địa nâng lên (biển thoái), bộ phận lục địa khác hạ xuống (biển tiến).
- Các hiện tượng động đất, núi lửa.
BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
II. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC:
II. TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC:
BÀI 8: TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
2. Vận động theo phương nằm ngang:
* Khái Niệm: là hiện tượng võ Trái đất bị nén ép ở khu vực này và tách giản ở khu vực kia.
a. Hiện tượng uốn nếp
b. Hiện tượng đứt gãy
KHÁI NIỆM CỦA VẬN ĐỘNG THEO PHƯƠNG NẰM NGANG ?
VẬN ĐỘNG THEO PHƯƠMG NẰM NGANG XẢY RA NHỮNG HIỆN TƯỢNG NÀO ?
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Nhóm 3: thao luận và trình bày hiện tượng uốn nếp
Nhóm 4: thao luận và trình bày hiện tượng đứt gãy
HIỆN TƯỢNG UỐN NẾP
VẬN ĐỘNG NÉN ÉP CỦA CÁC LỚP ĐÁ
2. Vận động theo phương nằm ngang:
a. Hiện tượng uốn nếp:
Do lực nén ép theo phương nằm ngang.
Các lớp đá uốn thành nếp, nhưng không phá vỡ tính chất liên tục của chúng.
GỌI LÀ VẬN ĐỘNG TẠO NÚI.
HIỆN TƯỢNG ĐỨT GÃY
2. Vận động theo phương nằm ngang:
a. Hiện tượng uốn nếp:
b. Hiện tượng đứt gãy:
Do tác động của lực nằm ngang ở những vùng đá cứng
Các lớp đá bị đứt, gãy và dịch chuyển ngược hướng nhau theo phương thẳng đứng hay nằm ngang
TẠO RA HẺM VỰC, THUNG LŨNG
HÃY MÔ TẢ HIỆN TƯỢNG XẢY RA Ở HÌNH 8.3 SGK
8.3
* Khi vận động theo phương nằm ngang có sự dịch chuyển với biên độ lớn:
+ Các lớp đá có bộ phận trồi lên: ĐỊA LŨY
+ Các lớp đá có bộ phận sụt xuống: ĐỊA HÀO
KẾT LUẬN
HOẠT ĐỘNG NỘI LỰC
vận động theo phương thẳng đứng
vận động theo phương nằm ngang
Biển thoái
Biển tiến
Uốn nếp
Đứt gãy
Lục địa
Đại dương
Núi
Khe nứt
Địa hào,
địa lũy
Động đất,núi lửa
ĐÁNH GIÁ
1. Vận động kiến tạo là vận động:
a. Do nội lực sinh ra.
b. Tạo ra những biến động lớn ở vỏ Trái đất.
c. Tạo ra các uốn nếp, đứt gãy.
d. Tất cả đều đúng.
2. Vận động theo phương thẳng đứng không phải là nguyên nhân tạo ra:
a. Lục địa và Hải dương.
b. Hiện tượng uốn nếp.
c. Hiên tượng biển tiến và biển thoái.
d. Hiện tượng macma phun trào.
d
b
+1 điểm
+1 điểm
ĐÁNH GIÁ
3. Địa hào được hình thành do:
a. Các lớp đá có bộ phận trồi lên.
b. Các lớp đá có bộ phận sụt xuống.
c. Các lớp đá uốn thành nếp.
d. Các lớp đá bị nén ép.
4. Nguồn năng lượng trong lòng Trái đất là nguyên nhân sinh ra:
a. Uốn nếp.
b. Động đất.
c. Đứt gãy.
d. Tất cả các ý trên.
+1 điểm
+1 điểm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thanh Long
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)